-Các dạng chứng minh đẳng thức sin, cos, tan, cot thường gặp, phổ biến( hay các dạng mà các bạn đã từng làm, ghi lại và chỉ mình cách làm).
-Cách chứng minh.
Cảm ơn trước!!!
Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:
a) \({\sin ^4}\alpha - {\cos ^4}\alpha = 1 - 2{\cos ^2}\alpha \)
b) \(\tan \alpha + \cot \alpha = \frac{1}{{\sin \alpha .\cos \alpha }}\)
a) Ta có:
\(\begin{array}{l}{\sin ^4}\alpha - {\cos ^4}\alpha = 1 - 2{\cos ^2}\alpha \\ \Leftrightarrow \left( {{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha } \right)\left( {{{\sin }^2}\alpha - {{\cos }^2}\alpha } \right) = 1 - 2{\cos ^2}\alpha \\ \Leftrightarrow {\sin ^2}\alpha - {\cos ^2}\alpha - 1 + 2{\cos ^2}\alpha = 0\\ \Leftrightarrow {\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha - 1 = 0\\ \Leftrightarrow 1 - 1 = 0\\ \Leftrightarrow 0 = 0\end{array}\)
Đẳng thức luôn đúng
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}\tan \alpha + \cot \alpha = \frac{1}{{\sin \alpha .\cos \alpha }}\\ \Leftrightarrow \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} + \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{1}{{\sin \alpha .\cos \alpha }}\\ \Leftrightarrow \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{\cos \alpha .\sin \alpha }} = \frac{1}{{\sin \alpha .\cos \alpha }}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{\sin \alpha .\cos \alpha }} = \frac{1}{{\sin \alpha .\cos \alpha }}\end{array}\)
Đẳng thức luôn đúng
Chứng minh các đẳng thức sau(giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa)
a) $\sin ^{4} x+\cos ^{4} x=1-2 \sin ^{2} x \cdot \cos ^{2} x$.
b) $\dfrac{1+\cot x}{1-\cot x}=\dfrac{\tan x+1}{\tan x-1}$.
c) $\dfrac{\cos x+\sin x}{\cos ^{3} x}=\tan ^{3} x+\tan ^{2} x+\tan x+1$.
\(a)sin^4x+cos^4x=1-2sin^2x\cdot cos^2x\)
\(\Leftrightarrow sin^4x+2sin^2x\cdot cos^2x+cos^4x=1\)
\(\Leftrightarrow\left(sin^2x+cos^2x\right)^2=1\)(luôn đúng)
a) VT=(sin2x + cos 2 x)2 - 2sin2 x . cos2 x = VP
b) VT= \(\dfrac{1+\dfrac{1}{tanx}}{1-\dfrac{1}{tanx}}\)=VP
c) VT= \(\dfrac{1}{cos^2x}+\dfrac{sinx}{cosx}.\dfrac{1}{cos^2x}=1+tan^2x+tanx.\left(1+tan^2x\right)=VP\)
Mình học 12, bây giờ mình rất lo lắng về một số kiến thức cơ bản về bất phương trình ( khi nào cần đặt điều kiện, ngoặc nhọn hay vuông,loại hay nhận), hay các phương trình lượng giác cot,tan khi nào có điều kiện. Còn có xác suất và cấp số nhân và cộng nữa. Mình thuộc tuýp khi học toán mình không bao giờ chịu hiểu lý thuyết chỉ cần thầy cô cho bài tập sao khi giải và ví dụ trước cho mình thấy là mình làm luôn. Dạng như là làm riết quen. Nên khi gặp một số bài tập khó cần kĩ năng vận dụng mình rất hoàn mang. Mong các bạn nào đã nắm được các kiến thức đó hoặc nhiều hơn nũa thì hãy chia sẻ và giúp mình với! Cảm ơn rất nhiều!
Don't write in English anymore😂
cho mình hỏi: chứng minh đẳng thức này: \(\sin^2x\left(1+\cot x\right)x+\cos^2\left(1+\tan x\right)=\left(\sin x+\cos x\right)^2\)có thể giải bằng cách lấy VT - VP = 0 có dc ko và tại sao ?
chứng minh đẳng thức này \(\frac{\sin x+\cos x-1}{\sin x-\cos x+1}=\frac{\cos x}{1+\sin x}\) có thể quy đồng rồi lấy VT - VP = 0 có dc ko và tại sao ?
Thanks nhiều
Chứng minh các đẳng thức sau
a. $1-\dfrac{{{\sin }^{2}}x}{1+\cot x}-\dfrac{{{\cos }^{2}}x}{1+\tan \,x}=\sin \,x.\,\cos x$ .
b. $\dfrac{{{\sin }^{2}}x+2\,\cos x-1}{2+\cos x-{{\cos }^{2}}x}=\dfrac{\cos x}{1+\cos x}$ .
a) Ta có: \(1-\frac{\sin^2x}{1+\cot x}-\frac{\cos^2x}{1+\tan x}=1-\frac{\sin^2x}{1+\frac{\cos x}{\sin x}}-\frac{\cos^2x}{1+\frac{\sin x}{\cos x}}\) (Đk: sinx và cosx khác 0)
\(=1-\frac{\sin^3x}{\sin x+\cos x}-\frac{\cos^3x}{\cos x+\sin x}\)
\(=1-\frac{\left(\sin x+\cos x\right)\left(\sin^2x-\sin x.\cos x+\cos^2x\right)}{\sin x+\cos x}\)
\(=1-\left(\sin^2x+\cos^2x-\sin x.\cos x\right)\) (do sinx + cosx luôn khác 0)
\(=\sin x.\cos x\) ( do \(\sin^2x+\cos^2x=1\))
b) Ta có: \(\frac{\sin^2x+2\cos x-1}{2+\cos x-\cos^2x}=\frac{\left(\sin^2x-1\right)+2\cos x}{-\left(\cos x+1\right)\left(\cos x-2\right)}\) (Đk: cosx khác -1 và 2)
\(=\frac{-\cos x\left(\cos x-2\right)}{-\left(\cos x+1\right)\left(\cos x-2\right)}\)
\(=\frac{\cos x}{1+\cos x}\)
a) Ta có: 1−sin2x1+cotx −cos2x1+tanx =1−sin2x1+cosxsinx −cos2x1+sinxcosx (Đk: sinx và cosx khác 0)
=1−sin3xsinx+cosx −cos3xcosx+sinx
=1−(sinx+cosx)(sin2x−sinx.cosx+cos2x)sinx+cosx
=1−(sin2x+cos2x−sinx.cosx) (do sinx + cosx luôn khác 0)
=sinx.cosx ( do sin2x+cos2x=1)
b) Ta có: sin2x+2cosx−12+cosx−cos2x =(sin2x−1)+2cosx−(cosx+1)(cosx−2) (Đk: cosx khác -1 và 2)
=−cosx(cosx−2)−(cosx+1)(cosx−2)
=cosx1+cosx
Viết 1 đoạn văn tả lại người tốt mà em đã từng gặp.
nhanh và luôn .
Mình cần gấp lắm làm ơn.
(có thể chép mạng nhưng chỉ là các ý hay thôi và ko được sao chép trên mạng quá nhiều)
Thank các bạn
Chứng minh đẳng thức
(tan^3x/sin^2x)-(1/sinx.cosx)+ (cot^3x/cos^2x)=tan^3x+cot^3x
\(\frac{tan^3x}{sin^2x}-\frac{1}{sinx.cosx}+\frac{cot^3x}{cos^2x}=tan^3x\left(1+cot^2x\right)-\frac{1}{sinx.cosx}+cot^3x\left(1+tan^2x\right)\)
\(=tan^3x+tanx+cot^3x+cotx-\frac{1}{sinx.cosx}\)
\(=tan^3x+cot^3x+\frac{sinx}{cosx}+\frac{cosx}{sinx}-\frac{1}{sinx.cosx}\)
\(=tan^3x+cot^3x+\frac{sin^2x+cos^2x}{sinx.cosx}-\frac{1}{sinx.cosx}\)
\(=tan^3x+cot^3x\)
Làm sao để làm các dạng bài tập về các phiên âm vậy các bạn? Các phiên âm đó phải thuộc từng từ hay sao ạ? VD như dạng bài tìm từ có cách phát âm với những từ còn lại, nó gạch chân các âm cuối như ed, es,.... thì còn có quy tắc phân biệt được, nhưng nếu nó gạch các từ khác VD như: Break làm sao mình biết nó là /eɪ/ (Cái này mình tra từ điển). Còn nếu làm bài kiểm tra mà mới gặp từ đó thì xử lý như thế nào vậy các bạn?
Đọc cái phần bị gạch chân của các từ và xem xem từ nào nghe khác với những từ còn lại
Thì bạn quá đen
bạn à,
mình cũng không giỏi về khoản này. nhưng theo mình, bạn nên học và nhớ thêm nhiều từ mới. Phần từ vựng trong từng bài giảng bạn học trên lớp rất quan trọng. ví dụ như không chỉ học mỗi nghĩa từ mà mình nên học cả phần phát âm , trọng âm,... rồi những từ ko thuộc thì viết ra đến khi thuộc. với lại mình thấy đa số các từ đều có quy tắc phát âm, trừ 1 số trường hợp ngoại lệ. Nói chung bạn cứ học từ từ, không cần phải vội. Cứ chăm học mấy cái phần ngữ âm trong sgk vs lại tham khảo trên mạng cũng được.
(Mình gửi cho bạn link tham khảo về câu hỏi này : https://www.tutorchuyenanh.com/blog/ngu-am . có bài gì bạn ko hiểu về t.anh cứ hỏi mình. mình sẽ giúp nếu có thể )
Chứng minh đẳng thức:
a, \(\dfrac{\sin x+\cos x-1}{1-\cos x}=\dfrac{2\cos x}{\sin x-\cos x+1}\)
b, \(\tan a.\tan b=\dfrac{\tan a+\tan b}{\cot a+\cot b}\)
a/ \(\dfrac{\sin x+\cos x-1}{1-\cos x}=\dfrac{2\cos x}{\sin x-\cos x+1}\)
\(\Leftrightarrow-2\cos^2x+2\cos x-2\cos x+2\cos^2x=0\)
\(\Leftrightarrow0=0\) (đúng)
\(\RightarrowĐPCM\)
b/ \(\tan a.\tan b=\dfrac{\tan a+\tan b}{\cot a+\cot b}\)
\(\Leftrightarrow\tan a.\tan b.\left(\cot a+\cot b\right)=\tan a+\tan b\)
\(\Leftrightarrow\tan a.\tan b.\cot a+\tan a.\tan b.\cot b=\tan a+\tan b\)
\(\Leftrightarrow\tan b+\tan a=\tan a+\tan b\) (đúng)
\(\RightarrowĐPCM\)