Bài 1: Hoà tan 2,8g một kim loại hoá trị II bằng một hỗn hợp gồm 80ml dung dịch axit H2SO4 0,5M và 200ml dụng dịch axit HCl 0,2 M. Dung dịch thu đc có tính axit và muốn trung hoà hoà phải dùng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định chất đó
hòa tan 2,8g một kim loại hóa trị 2,bằng một hỗn hơpj gồm 80ml dung dịch axit h2sho4 0,5m và 200ml.dung dịch thu được có tính axit và muối trung hòa phải dùng 100ml dung dịch naoh 0,2 m.xác định lim loại
Hòa tan hoàn toàn 2,8g một kim loại hóa trị II bằng hỗn hợp gồm 80ml dung dịch H2SO4 0,5M và 200ml dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch thu được có tính axit và muốn trung hòa dung dịch này phải dùng 1ml dung dịch NaOH 0,2M. Tìm tên kim loại
Cho 1,44g một kim loại R có hoá trị II phản ứng hoàn toàn trong 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Dung dịch thu được còn chứa axit dư và phải trung hoà axit dư bằng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Hãy xác định kim loại R
\(n_{NaOH}=0.06\cdot0.5=0.03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.03}{2}=0.015\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0.25\cdot0.3-0.015=0.06\left(mol\right)\)
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
\(0.06....0.06\)
\(M_R=\dfrac{1.44}{0.06}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(R:Mg\)
n NaOH = 0,06.0,5 = 0,03(mol)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
n H2SO4 dư = 1/2 n NaOH = 0,015(mol)
n H2SO4 pư = 0,25.0,3 - 0,015 = 0,06(mol)
$R + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2$
n R = n H2SO4 pư = 0,06(mol)
M R = 1,44/0,06 = 24(Mg)
Vậy R là Magie
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hoá trị II vào dung dịch axit HCl (dư) thì thu được 8,96 lít khí (đo ở đktc). Mặt khác khi hoà tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quì tím vào dung dịch B thấy quì tím chuyển thành mau đỏ. Hãy xác định R và tính khối lượng của mỗi kim loại trong 19,2 gam
hỗn hợp A.
Tham khảo: https://hoidap247.com/cau-hoi/1175785
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu
được 6,72 lít H2
(đktc).
a) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính thể tích dung dịch axit HCl 1M cần dùng.
Bài 4:
a) nH2= 6,72/22,4= 0,3(mol)
Đặt:nMg= x(mol); nZn=y(mol) (x,y>0)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
x_______2x________x_____x(mol)
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
y____2y____y________y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
mMg=0,1.24=2,4(g)
=>%mMg = (2,4/15,4).100=15,584%
=>%mZn= 84,416%
b) nHCl(tổng)= 0,6(mol)
=> VddHCl=0,6/1=0,6(l)
Chúc em học tốt!
Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a_______a_____a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b______b_____b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=5,2\\a+b=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1\cdot24}{5,2}\cdot100\%\approx46,15\%\\\%m_{Fe}=53,85\%\\V_{ddHCl}=\dfrac{2\cdot\left(0,1+0,05\right)}{1}=0,3\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 0,2 0,15
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
b 0,1 0,15
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
Theo đề ta có : mMg + mFe = 5,2 (g)
⇒ nMg . MMg + nFe . MFe = 5,2 g
24a + 56b = 5,2g (1)
Theo đề ta có : 1a + 1b = 0,15 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 5,2
1a + 1b = 0,15
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của magie
mMg = nMg . MMg
= 0,1 .24
= 2,4 (g)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,05 . 56
= 2,8 (g)
0/0Mg = \(\dfrac{m_{Mg}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,4.100}{5,2}=46,15\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{2,8.100}{5,2}=53,85\)0/0
b) Số mol tổng của dung dịch axit clohidric
nHCl = 0,2 + 0,1
= 0,3 (mol)
Thể tích của dung dịch axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.
\(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a---------2a---------------------a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b---------2b-------------------b
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=5,2\\a+b=0,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Mg}=\dfrac{24.0,1.100\%}{5,2}\simeq46,15\%\\ \%m_{Fe}=100\%-46,15\%=53,85\%\)
\(n_{HCl}=2.0,1+2.0,05=0,3\left(mol\right)\\ V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,3}{1}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
Hoà tan hoàn toàn một kim loại hoá trị II trong 150ml dd h2so4 0.5M thu được dung dịch X chứa 7.2 g muối . Để trung hoà axit dư trong dd X , phải dùng hết 30ml dd NaOH 1M . kim loại do là
Gọi kim loại là M
M + H2SO4 ---> MSO4 + H2 (1)
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + 2H2O (2)
Số mol H2SO4 ban đầu = 0,5.0,15 = 0,075 mol; số mol H2SO4 dư = 1/2 số mol NaOH = 0,5.1.0,03 = 0,015 mol. Số mol H2SO4 phản ứng (1) = 0,075 - 0,015 = 0,06.
số mol muối MSO4 = số mol H2SO4 p.ư (1) nên: M + 96 = 7,2/0,06 = 120. Vậy: M = 24 (Mg).
. Hoà tan hoàn toàn 15,4g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).
a. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : Mg + 2HCl → MgCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
a 0,2 1a
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
b 0,4 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Zn
Theo đề ta có : mMg + mZn = 15,4 (g)
⇒ nMg . MMg + nZn . MZn = 15,4 g
24a + 65b = 15,4g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,3 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 65b = 15,4
1a + 1b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của magie
mMg = nMg . MMg
= 0,1. 24
= 2,4 (g)
Khối lượng của kẽm
mZn = nZn . MZn
= 0,2 . 65
= 13 (g)
b) Số mol tổng của dung dịch axit clohidric
nHCl = 0,2 + 0,4
= 0,6 (mol)
Thể tích của dung dịch axit clohidirc đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt