Tìm m biết x,y là các số nguyên thoả mãn điều kiện xy=3 và x+y=-(m+2)
Cho các số thực x và y thoả mãn điều kiện x^2+y^2=2. tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P=3(x+y)+xy
\(P=\dfrac{6x+6y+2xy}{2}=\dfrac{6x+6y+2xy+10-10}{2}\)
\(=\dfrac{6x+6y+2xy+2\left(x^2+y^2\right)+6}{2}-5\)
\(=\dfrac{\left(x+y+2\right)^2+\left(x+1\right)^2+\left(y+1\right)^2}{2}-5\ge-5\)
\(P_{min}=-5\) khi \(x=y=-1\)
cho các số thực x và y thoả mãn điều kiện x^2+y^2=2. tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P= 3(x+y)+xy
Tìm các số nguyên x, y thoả mãn điều kiện: x(y + 2) - y = 3
1 a) Tìm các giá trị x,y,z,t thoả mãn các điều kiện sau:
x^2+y^2+z^2+t^2=1 và xy+yz+tx=1
b) Tìm các giá trị x,y,z thoả mãn các điều kiện : x+y+z=6 và x^2+y^2+z^2=12
Tìm các cặp số nguyên dương (x;y) thoả mãn 1 trong các điều kiện sau: 1)2x+2y-3 chia hết cho xy
2)x+2y+1 chia hết cho xy
1.Tìm các số tự nhiên x biết : 1/5<x/30<1/4
2.Tìm các số nguyên x,y thoả mãn điều kiện : 2/2x+1=y/4
2.
\(\frac{2}{2x+1}=\frac{y}{4}\)
\(\Rightarrow y.\left(2x+1\right)=2.4=8\)
\(\Rightarrow y;2x+1\inƯ\left(8\right)\)
Mà 2x + 1 là số lẻ \(\Rightarrow2x+1\in\left\{-1;1\right\}\)
Ta có bảng:
2x+1 | -1 | 1 |
y | -8 | 8 |
x | -1 | 0 |
Tìm các cặp số nguyên ( x, y) thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
x + y = 4 và |x+2| + |y| =6
x+y=6-2
x+y=4
suy ra có 5 trường hợp
x=0,y=4
x=1,y=3
x=2,y=2
x=3,y=1
x=4,y=0
Cho x, y, z là các số nguyên thoả mãn x + xy + y = 1 ; y + zy + z = 3; z + xz + x = 7. Tính giá trị
của biểu thức M = x + y^2 + z^3
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}xy+x+y+1=2\\yz+y+z+1=4\\zx+z+x+1=8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x+1\right)\left(y+1\right)=2\\\left(y+1\right)\left(z+1\right)=4\\\left(z+1\right)\left(x+1\right)=8\end{matrix}\right.\) (1)
Nhân vế với vế
\(\Rightarrow\left[\left(x+1\right)\left(y+1\right)\left(z+1\right)\right]^2=64\)
\(\Rightarrow\left(x+1\right)\left(y+1\right)\left(z+1\right)=\pm8\)
- Với \(\left(x+1\right)\left(y+1\right)\left(z+1\right)=8\) (2) chia vế cho vế của 2 với từng pt của (1) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}z+1=4\\x+1=2\\y+1=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=0\\z=3\end{matrix}\right.\)
- Với \(\left(x+1\right)\left(y+1\right)\left(z+1\right)=-8\) (2) chia vế cho vế của (2) cho từng pt của (1)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}z+1=-4\\x+1=-2\\y+1=-1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-3\\y=-2\\z=-5\end{matrix}\right.\)
Hợp chất M tạo bởi hai nguyên tố X và Y trong đó X, Y có số oxi hóa cao nhất trong các oxit là +nO, +mO và có số oxi hóa âm trong các hợp chất với hiđro là –nH, –mH và thoả mãn điều kiện :
Biết X có số oxi hoá cao nhất trong M, công thức phân tử của M là công thức nào sau đây ?
A. XY2.
B. X2Y.
C. XY.
D. X2Y3.
Đáp án A.
+ Nguyên tố thuộc nhóm I, II, III không có số oxi hóa âm.
+ nO + | nH | = 8
Đề cho | nO | = | nH | => A thuộc nhóm IV
Đề cho | mO | = 3| mH | => mO = 3| 8 - mO | => mO = 6 => Y thuộc nhóm VI
Y thuộc nhóm VI có : O(16) , S(32) , Se (79)
=> X tương ứng là: C(12) , Si(14)
Biết X có số oxi hóa cao nhất trong M
=> Xcó số oxi hóa = nO = +4
=> M có dạng : XY2