Nguyên tử Canxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử Neon
A. 1/2 B. 3/2 C. 2 D. 4
nguyên tử x nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi
a) tim x
b ) tính khối lượng bằng gam của x
c) nguyên tử nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần nguyên tử C
\(a,NTK_x=2NTK_O=32\left(đvC\right)\) nên X là lưu huỳnh (S)
b, \(m_S=32\left(đvC\right)=32\cdot1,66\cdot10^{-24}=5,312\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
c, Nguyên tử nặng hơn nguyên tử C \(\dfrac{32}{12}\approx2,7\left(lần\right)\)
Câu 12: Hai nguyên tử Mg nặng gấp mấy lần nguyên tử O?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Tìm x,y,z,t ( có mối liên hệ) a/ 4 nguyên tử X nặng = 6 nguyên tử oxi b/ nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nguyên tố Y c/ 9 nguyên tử Y nặng = 4 nguyên tử Z d/ nguyên tử T nhẹ hơn 0,593 lần 5 nguyên tử Z
Nguyên tử X có nguyên tử khối nặng hơn canxi 2 lần.
a.Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố A.
b. Tính khối lượng nguyên tử A ra đơn vị gam.
c. Khối lượng nguyên tử A nặng gấp mấy lần khối lượng nguyên tử của oxi.
gòi c.ơn trc :3
a)Theo bài: \(\overline{M_X}=2\overline{M_{Ca}}=2\cdot40=80\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) X là Br(brom)
b)Giả sử \(n_{Br}=1mol\) \(\Rightarrow m_{Br}=1\cdot80=80\left(g\right)\)
c)Gọi n là số lần khối lượng nguyên tử A so với nguyên tử oxi.
\(\overline{M_X}=n\cdot\overline{M_O}\) \(\Rightarrow80=n\cdot16\Rightarrow n=5\)
dgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgdgx
Nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử cacbon? (Biết O = 16; C = 12) *
A. 2 lần
B. 0,5 lần
C. 3 lần
D. 1,3 lần
Câu 38: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. Tìm X
A. Natri. B. Canxi C. Bari. D. Kali.
Câu 39: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. Tìm X
A. Oxi. B. Cacbon. C. Nitơ. D. Kali.
\(PTN_{XH_4}=NTK_X+4=NTK_O=16\\ \Rightarrow NTK_X=12(đvC)\)
Vậy X là C
Câu 38: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. Tìm X
A. Natri. B. Canxi C. Bari. D. Kali.
\(M_A=31\cdot2=62\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow2X+16=62\)
\(\Rightarrow X=23\)
\(X:Na\)
Câu 39: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. Tìm X
A. Oxi. B. Cacbon. C. Nitơ. D. Kali.
\(M_A=16\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Leftrightarrow X+4=16\)
\(\Leftrightarrow X=12\)
\(X:C\)
Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử Z liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử chất A nặng gấp 2 lần nguyên tử canxi. Cho biết tên của Z và viết công thức hóa học của hợp chất A.
CTHH của A là : $ZO_3$
Ta có :
$M_A = Z + 16.3 = 2M_{Ca} = 2.40 = 80 \Rightarrow Z = 32$
Vậy Z là lưu huỳnh
CTHH của A : $SO_3$
Nguyên tử A nặng gấp 2 lần khí Nitơ Nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử A 8 lần Hợp chất C nặng hơn nguyên tử B 21 đvC Hợp chất D nhẹ hơn hợp chất C 10đvC Tìm CTHH, tên gọi A, B, C, D.