Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của than (có chứa cacbon)
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử cacbon liên kết với 2 nguyên tử X và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần. a) Tính phân tử khối của hợp chất b) Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố X c) Viết công thức hóa học của hợp
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
a/ Cacbon dioxit, biết trong phân tử có 1C và 2O.
b/ Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1Ag, 1N, 3O.
c/ Sắt (III) clorua, biết trong phân tử có 1Fe, 3Cl.
a) CO2: 44 đvC
b) AgNO3: 170 đvC
c) FeCl3: 162,5 đvC
Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của từng chất sau:
a) Cacbon dioxit, biết phân tử có 1C, 2O.
b) Khí sunfurơ, biết phân tử có 1S, 2O.
c) Sắt từ oxit, biết phân tử có 3Fe, 4O.
d) Muối nhôm clorua, biết phân tử có 1Al, 3Cl.
e) Muối ăn, biết phân tử có 1Na, 1Cl.
f) Muối sắt (II) clorua, biết phân tử có 1Fe, 2Cl.
g) Vôi sống, biết phân tử có 1Ca, 1O.
h) Thuốc tím, biết phân tử gồm 1K, 1Mn, 4O.
Câu 2.
a) Tìm hóa trị của nguyên tố Fe trong các chất sau: Fe2(SO4)3, FeO, FeCl2, FeCl3.
b) Tìm hóa trị của nguyên tố P trong các chất sau: P2O3, P2O5.
c) Tìm hóa trị của nguyên tố S trong các chất sau: H2S, SO2, SO3.
Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của từng chất sau:
a) Cacbon dioxit, biết phân tử có 1C, 2O.
\(\xrightarrow[]{}CO_2\)
\(\xrightarrow[]{}M_{CO_2}\)=\(12+16.2=44\) đvC
b) Khí sunfurơ, biết phân tử có 1S, 2O.
\(\xrightarrow[]{}SO_2\)
\(\xrightarrow[]{}M_{SO_2}\) =\(32+16.2=64\) đvC
c) Sắt từ oxit, biết phân tử có 3Fe, 4O.
\(\xrightarrow[]{}Fe_3O_4\)
\(\xrightarrow[]{}M\)\(Fe_3O_4\)=\(56.3+16.4=232\) đvC
d) Muối nhôm clorua, biết phân tử có 1Al, 3Cl.
\(\xrightarrow[]{}AlCl_3\)
\(\xrightarrow[]{}M\)\(AlCl_3\)=27+35,5.3=133,5 đvC
e) Muối ăn, biết phân tử có 1Na, 1Cl.
\(\xrightarrow[]{}NaCl\)
\(\xrightarrow[]{}M_{NaCl}\)=23+35,5=58,5 đvC
f) Muối sắt (II) clorua, biết phân tử có 1Fe, 2Cl.
\(\xrightarrow[]{}FeCl_2\)
\(\xrightarrow[]{}M_{FeCl_2}\)=56+35,5.2=127 đvC
g) Vôi sống, biết phân tử có 1Ca, 1O.
\(\xrightarrow[]{}CaO\)
\(\xrightarrow[]{}M_{CaO}\)=40+16=56 đvC
h) Thuốc tím, biết phân tử gồm 1K, 1Mn, 4O.
\(\xrightarrow[]{}KMnO_4\)
\(\xrightarrow[]{}M_{KMnO_4}\)=39+55+16.4=158 đvC
Câu 2.
a) Tìm hóa trị của nguyên tố Fe trong các chất sau: Fe2(SO4)3 \(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(III\right)}\)
FeO\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(II\right)}\)
FeCl2 \(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(II\right)}\)
FeCl3 \(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(III\right)}\)
b) Tìm hóa trị của nguyên tố P trong các chất sau: P2O3 \(\xrightarrow[]{}P^{\left(III\right)}\)
P2O5 \(\xrightarrow[]{}P^{\left(V\right)}\)
c) Tìm hóa trị của nguyên tố S trong các chất sau: H2S \(\xrightarrow[]{}S^{\left(II\right)}\)
SO2 \(\xrightarrow[]{}S^{\left(IV\right)}\)
SO3 \(\xrightarrow[]{}S^{\left(VI\right)}\)
1. a. CTHH: CO2
\(PTK_{CO_2}=12+16.2=44\left(đvC\right)\)
b. CTHH: SO2
\(PTK_{SO_2}=32+16.2=64\left(đvC\right)\)
c. CTHH: Fe3O4
\(PTK_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(đvC\right)\)
d. CTHH: AlCl3
\(PTK_{AlCl_3}=27+35,5.3=133,5\left(đvC\right)\)
e. CTHH: NaCl
PTKNaCl = 23 + 35,5 = 58,5(đvC)
f. CTHH: FeCl2
\(PTK_{FeCl_2}=56+35,5.2=127\left(đvC\right)\)
g. CTHH: CaO
PTKCaO = 40 + 16 = 56(đvC)
h. CTHH: KMnO4
\(PTK_{KMnO_4}=39+55+16.4=158\left(đvC\right)\)
2. Mik làm nhanh luôn nhé:
a. Fe2(SO4)3: Fe(III)
FeO: Fe(II)
FeCl2: Fe(II)
FeCl3: Fe(III)
b. P2O3; P(III)
P2O5: P(V)
c. H2S: S(II)
SO2: S(IV)
SO3: S(VI)
Than cháy theo phản ứng hóa học : Cacbon + khí oxi → khí cacbonic (\(CO_2\)) . Để đốt cháy 4,5 kg cacbon thì cần lượng oxi là 12kg.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Viết công thức tính khối lượng của phản ứng.
c. Tính khối lượng của cacbonic được tạo ra.
C+O2-to>CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m cacbon + m khí oxi = m khí cacbonic
=> m khí cacbonic = 4,5 + 12 = 16,5kg
Câu 1: Ý nghĩa của công thức hóa học CO2 là:
A. Phân tử được cấu tạo với 2 nguyên tố là cacbon và oxi.
B. Trong một phân tử có chứa 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O.
C. Phân tử khối của CO2 là 44 đvC.
D. Cả ba đáp án trên.
Câu 2: Metan là thành phần chính có trong khí thiên nhiên. Trong một phân tử metan có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử hiđro. Công thức hóa học của metan là
A. CH4. B. C4H. C. CH4. D. CH.
Câu 3: Viết công thức hóa học của các chất sau:
a) Bạc clorua, biết trong phân tử bạc clorua có 1 nguyên tử bạc và 1 nguyên tử clo.
b) Natri suntat, biết trong phân tử natri sunfat có 2 nguyên tử natri, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử O.
c) Nitơ, biết trong phân tử nitơ có 2 nguyên tử nitơ.
d) Bari oxit, biết trong phân tử bari oxit có 1 nguyên tử bari và 1 nguyên tử oxi.
Câu 4: Cho các công thức hóa học sau đây: NO2, NO, N2O5, Ag, O2, HNO3, HCl, Cl2.
a) Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
b) Xác định phân tử khối của các chất đó.
Câu 5: Cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau đây: SO3, F2, H2SO4.
Câu 6: Phân biệt sự khác biệt giữa hai cách viết 2O và O2.
Câu 7: Hợp chất A và B đều tạo nên từ C và H. Tỉ lệ khối lượng giữa C và H trong A và B đều là 80% : 20%. Hỏi A và B có thể là hai chất khác nhau không? Tại sao? AI CÓ THỂ GIÚP MÌNH ĐC KO
1) Nguyên tử là gì? Trình bày cấu tạo của nguyên tử?
2) Định nghĩa: Nguyên tử khối, phân tử, phân tử khối ? Cách tính phân tử khối?
3) Công thức hóa học của đơn chất, hợp chất ? Ý nghĩa của công thức hóa học?
4) Viết biểu thức và phát biểu qui tắc hóa trị ?
5) Phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hóa học ?
1.Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt đó là: Proton, neutron và electron. Trong đó, Proton và neutron có khối lượng nặng hơn electron rất nhiều và chúng cư trú trong tâm của nguyên nguyên tử hay còn được gọi là hạt nhân. Còn electron thì lại cực kỳ nhẹ và tồn tại trong một đám mây bao xung quanh hạt nhân.
2.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm :
- Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron
- Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-)
- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại… có hạt hợp thành là nguyên tử.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó. Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó.
Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2. – Phân tử được cấu tạo từ x nguyên tố A, y nguyên tố B, z nguyên tố C.
(1)Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt đó là: Proton, neutron và electron. Trong đó, Proton và neutron có khối lượng nặng hơn electron rất nhiều và chúng cư trú trong tâm của nguyên nguyên tử hay còn được gọi là hạt nhân.
(2)Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó. Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó. Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2
(3) Đơn chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên do đó CTHH chỉ gồm KHHH của nguyên tố
Cách ghi: AxTrong đó: A là KHHH của nguyên tố x là chữ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử chấtVới đơn chất có phân tử là nguyên tử thì KHHH cũng chính là CTHHVí dụ: CTHH của đơn chất đồng: Cu CTHH của đơn chất lưu huỳnh: SCông thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố hợp thành và chỉ số ở chân. Ví dụ: CTHH của muối ăn, nước, khí cacbonic, đá vôi lần lượt là: NaCl, H2O, CO2, CaCO3Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào. Với phân tử, nó là công thức phân tử, gồm ký hiệu hóa học các nguyên tố với số các nguyên tử các nguyên tố đó trong phân tử.(4)Phát biểu quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia.(5)- Hiện tượng vật lý: là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.Ví dụ:
+ Nước đá để chảy thành nước lỏng, đun sôi nước lỏng chuyển thành hơi nước và ngược lại.
- Hiện tượng hóa học: là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
Ví dụ:
+ Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo thành khí có mùi hắc là lưu huỳnh đioxit
1) Nguyên tử là gì? Trình bày cấu tạo của nguyên tử?
2) Định nghĩa: Nguyên tử khối, phân tử, phân tử khối ? Cách tính phân tử khối?
3) Công thức hóa học của đơn chất, hợp chất ? Ý nghĩa của công thức hóa học?
4) Viết biểu thức và phát biểu qui tắc hóa trị ?
5) Phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hóa học ?
Viết công thức hóa học của:
natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi
đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.hãy xác định phân tử khối của các hợp chất trên
hãy tính phân tử khối của các hợp chất trên.
Natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi.
=> Natri đihđrophotphat sẽ có công thức hóa học là: \(NaH_2PO_4\)
Đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.
=> Đường glucozo có công thức hóa học là: \(C_6H_{12}O_6\)
đợi trả lời lâu quá thôi tự làm.
Viết công thức hóa học và tính phân tử hối của các chất sau:
a)Cacbon dioxit biết trong phân tử có 1C và 2O
b)Bạc nitrat biết trong phân tử có 1Ag 1N 3O
c) Sắt (lll) clorua biết trong phân tử có 1Fe 3Cl......Giúp emm với ạ
a, CT: \(CO_2\) \(\Rightarrow PTK_{CO_2}=12+16.2=44\)
b, CT: \(AgNO_3\) \(\Rightarrow PTK_{AgNO_3}=108+14+16.3=170\)
c, CT: \(FeCl_3\Rightarrow PTK_{FeCl_3}=56+35,5.3=162,5\)
Bạn tham khảo nhé!