Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nam Nguyễn Trần Duy
Xem chi tiết
Amyvn
Xem chi tiết
𝓓𝓾𝔂 𝓐𝓷𝓱
27 tháng 11 2021 lúc 20:06

a) CO2: 44 đvC

b) AgNO3: 170 đvC

c) FeCl3: 162,5 đvC

thư trần
Xem chi tiết
sói nguyễn
20 tháng 10 2021 lúc 20:27

câu 1:CTHH: a)CO,PTK:44

Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của từng chất sau:

a) Cacbon dioxit, biết phân tử có 1C, 2O.

\(\xrightarrow[]{}CO_2\)

\(\xrightarrow[]{}M_{CO_2}\)=\(12+16.2=44\) đvC

b) Khí sunfurơ,  biết phân tử có 1S, 2O.

\(\xrightarrow[]{}SO_2\)

\(\xrightarrow[]{}M_{SO_2}\) =\(32+16.2=64\) đvC

c) Sắt từ oxit, biết phân tử có 3Fe, 4O.

\(\xrightarrow[]{}Fe_3O_4\)

\(\xrightarrow[]{}M\)\(Fe_3O_4\)=\(56.3+16.4=232\) đvC

d) Muối nhôm clorua, biết phân tử có 1Al, 3Cl.

\(\xrightarrow[]{}AlCl_3\)

\(\xrightarrow[]{}M\)\(AlCl_3\)=27+35,5.3=133,5 đvC

e) Muối ăn, biết phân tử có 1Na, 1Cl.

\(\xrightarrow[]{}NaCl\)

\(\xrightarrow[]{}M_{NaCl}\)=23+35,5=58,5 đvC

f) Muối sắt (II) clorua, biết phân tử có 1Fe, 2Cl.

\(\xrightarrow[]{}FeCl_2\)

\(\xrightarrow[]{}M_{FeCl_2}\)=56+35,5.2=127 đvC

g) Vôi sống, biết phân tử có 1Ca, 1O.

\(\xrightarrow[]{}CaO\)

\(\xrightarrow[]{}M_{CaO}\)=40+16=56 đvC

h) Thuốc tím, biết phân tử gồm 1K, 1Mn, 4O.

\(\xrightarrow[]{}KMnO_4\)

\(\xrightarrow[]{}M_{KMnO_4}\)=39+55+16.4=158 đvC

Câu 2.

a) Tìm hóa trị của nguyên tố Fe trong các chất sau: Fe2(SO4)\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(III\right)}\) 

                                                                                   FeO\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(II\right)}\)

                                                                                   FeCl\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(II\right)}\) 

                                                                                   FeCl\(\xrightarrow[]{}Fe^{\left(III\right)}\)

b) Tìm hóa trị của nguyên tố P trong các chất sau: P2O\(\xrightarrow[]{}P^{\left(III\right)}\)

                                                                                 P2O5 \(\xrightarrow[]{}P^{\left(V\right)}\)

c) Tìm hóa trị của nguyên tố S trong các chất sau: H2\(\xrightarrow[]{}S^{\left(II\right)}\) 

                                                                                SO2 \(\xrightarrow[]{}S^{\left(IV\right)}\)

                                                                                SO3 \(\xrightarrow[]{}S^{\left(VI\right)}\)

hưng phúc
20 tháng 10 2021 lúc 20:38

1. a. CTHH: CO2

\(PTK_{CO_2}=12+16.2=44\left(đvC\right)\)

b. CTHH: SO2

\(PTK_{SO_2}=32+16.2=64\left(đvC\right)\)

c. CTHH: Fe3O4

\(PTK_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(đvC\right)\)

d. CTHH: AlCl3

\(PTK_{AlCl_3}=27+35,5.3=133,5\left(đvC\right)\)

e. CTHH: NaCl

PTKNaCl = 23 + 35,5 = 58,5(đvC)

f. CTHH: FeCl2

\(PTK_{FeCl_2}=56+35,5.2=127\left(đvC\right)\)

g. CTHH: CaO

PTKCaO = 40 + 16 = 56(đvC)

h. CTHH: KMnO4

\(PTK_{KMnO_4}=39+55+16.4=158\left(đvC\right)\)

2. Mik làm nhanh luôn nhé:

a. Fe2(SO4)3: Fe(III)

FeO: Fe(II)

FeCl2: Fe(II)

FeCl3: Fe(III)

b. P2O3; P(III)

P2O5: P(V)

c. H2S: S(II)

SO2: S(IV)

SO3: S(VI)

Hà Cận
Xem chi tiết
Buddy
21 tháng 12 2020 lúc 22:13

C+O2-to>CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

m cacbon + m khí oxi = m khí cacbonic

=> m khí cacbonic = 4,5 + 12 = 16,5kg

Đặng Phương Linh
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Mạnh
Xem chi tiết
Nguyên Khôi
27 tháng 10 2021 lúc 21:12

1.Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt đó : Proton, neutron và electron. Trong đó, Proton và neutron có khối lượng nặng hơn electron rất nhiều và chúng cư trú trong tâm của nguyên nguyên tử hay còn được gọi  hạt nhân. Còn electron thì lại cực kỳ nhẹ và tồn tại trong một đám mây bao xung quanh hạt nhân.

2.

Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm :

            - Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron

            - Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-)

            - Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.

Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.

Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại… có hạt hợp thành là nguyên tử.

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó. Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó. 

Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2. – Phân tử được cấu tạo từ x nguyên tố A, y nguyên tố B, z nguyên tố C.

 

sói nguyễn
27 tháng 10 2021 lúc 21:22

(1)Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.

Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt đó : Proton, neutron và electron. Trong đó, Proton và neutron có khối lượng nặng hơn electron rất nhiều và chúng cư trú trong tâm của nguyên nguyên tử hay còn được gọi  hạt nhân.

(2)Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.

 Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó. Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó. Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2

(3) Đơn chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên do đó CTHH chỉ gồm KHHH của nguyên tố

Cách ghi: AxTrong đó: A là KHHH của nguyên tố               x là chữ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử chấtVới đơn chất có phân tử là nguyên tử thì KHHH cũng chính là CTHHVí dụ:  CTHH của đơn chất đồng: Cu           CTHH của đơn chất lưu huỳnh: SCông thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố hợp thành và chỉ số ở chân. Ví dụ: CTHH của muối ăn, nước, khí cacbonic, đá vôi lần lượt : NaCl, H2O, CO2, CaCO3Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào. Với phân tử, nó là công thức phân tử, gồm ký hiệu hóa học các nguyên tố với số các nguyên tử các nguyên tố đó trong phân tử.(4)Phát biểu quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia.(5)- Hiện tượng vật lý: là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.

Ví dụ:

+ Nước đá để chảy thành nước lỏng, đun sôi nước lỏng chuyển thành hơi nước và ngược lại.

- Hiện tượng hóa học: là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.

Ví dụ:

+ Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo thành khí có mùi hắc là lưu huỳnh đioxit

 
Nguyễn Tuấn Mạnh
Xem chi tiết
Hà Trần Phạm Hồng
Xem chi tiết
Laville Ace
17 tháng 8 2020 lúc 20:29

Natri đihđrophotphat trong phân tử có 1 nguyên tử natri 2 nguyên tử hidro 1 nguyên tử photpho và 4 nguyên tử ôxi.

=> Natri đihđrophotphat sẽ có công thức hóa học là:     \(NaH_2PO_4\)

Đường glucozo biết trong phân tử có 6 nguyên tử cacbon 12 nguyên tử hidro va 6 nguyên tử ôxi.

=> Đường glucozo có công thức hóa học là:       \(C_6H_{12}O_6\)

Khách vãng lai đã xóa
Hà Trần Phạm Hồng
17 tháng 8 2020 lúc 20:29

đợi trả lời lâu quá thôi tự làm.

Khách vãng lai đã xóa
Nhật Vy
Xem chi tiết
Lê Ng Hải Anh
18 tháng 7 2021 lúc 19:39

a, CT: \(CO_2\) \(\Rightarrow PTK_{CO_2}=12+16.2=44\)

b, CT: \(AgNO_3\) \(\Rightarrow PTK_{AgNO_3}=108+14+16.3=170\)

c, CT: \(FeCl_3\Rightarrow PTK_{FeCl_3}=56+35,5.3=162,5\)

Bạn tham khảo nhé!