Đốt cháy hoàn toàn a gam sản phẩm (SO2) qua dd chứa b mol NaOH được dd X. Biện luận theo a,b các chất trong X
đốt a gam S cho toàn bộ sản phẩm (SO2) qua dd chứa b mol NaOH được dd x. biện luận theo a,b các chất trong x
S + O2 => SO2 (1)
SO2 + 2NaOH => Na2SO3 + H2O (2)
SO2 + NaOH => NaHSO3 (3)
nS = \(\frac{a}{32}\left(mol\right)\)
nNaOH = \(\frac{b}{40}\left(mol\right)\)
(1) => nSO2 = nS = \(\frac{a}{32}\left(mol\right)\)
+ Trường hợp 1 : X : NaOH dư , Na2SO3
=> \(\frac{a}{b}=< \frac{2}{5}\)=> xảy ra (2)
(2) => nNaOH phản ứng = 2.nSO2 = \(\frac{a}{16}\left(mol\right)\)
nNaOH dư = \(\frac{b}{40}-\frac{a}{16}\left(mol\right)\)
(2) => nNa2SO3 = 2.nSO2 = \(\frac{a}{16}\left(mol\right)\)
+ Trường hợp 2 : X : NaHSO3 , Na2SO3
=> \(\frac{2}{5}< \frac{a}{b}< \frac{4}{5}\)=> xảy ra (2),(3)
Gọi nNa2SO3 = x (mol) , nNaHSO3 = y (mol)
(2),(3) => nNaOH = 2x + y = \(\frac{b}{40}\) (mol) (I)
(2),(3) => nSO2 = x + y = \(\frac{a}{32}\) (mol) (II)
(I),(II) => x = \(\frac{b}{40}-\frac{a}{32}\) , y = \(\frac{a}{16}-\frac{b}{40}\)
+ Trường hợp 3 : X : NaHSO3
=> \(\frac{a}{b}>=\frac{4}{5}\)=> xảy ra (3)
(3) => nNaHSO3 = 2.nNaOH = \(\frac{b}{20}\left(mol\right)\)
đốt a gam S cho toàn bộ sản phẩm (SO2) qua dd chứa b mol NaOH được dd x. biện luận theo a,b các chất trong x
đốt a gam S cho toàn bộ sản phẩm (SO2) qua dd chứa b mol NaOH được dd x. biện luận theo a,b các chất trong x
Ptpứ:
S + O2 \(\rightarrow\) SO2
a_________a
SO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO3 + H2O (1)
b______2b_______b
SO2 + Na2SO3 + H2O \(\rightarrow\) 2NaHSO3 (2)
b_______b
-Nếu a<b thì sản phẩm tạo ra chỉ có muối Na2SO3 và NaOH dư
-Nếu a=b thì sản phẩm tạo ra chỉ tạo muối Na2SO3
-Nếu a=2b thì sản phẩm tạo ra chỉ tạo muối NaHSO3
-Nếu a>2b thì sản phẩm tạo ra chỉ có muối NaHSO3 và SO2 dư
-Nếu b <a<2b thì sản phẩm tạo ra có cả 2 muối Na2SO3 và NaHSO3.
đốt a gam S cho toàn bộ sản phẩm (SO2) qua dd chứa b mol NaOH được dd X. Biện luận theo a, các chất trong X
\(Đặt:n_{C_2H_2}=a\left(mol\right),n_{CH_4}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=a+b=0.15\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(C_2H_2\rightarrow2CO_2\)
\(CH_4\rightarrow CO_2\)
\(n_{CO_2}=2a+b=0.2\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.05,b=0.1\)
\(\%C_2H_2=\dfrac{0.05}{0.15}\cdot100\%=33.33\%\)
\(\%CH_4=66.67\%\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_{_{ }2}CO_3+H_2O\)
\(0.4...............0.2............0.2\)
\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
\(C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}=\dfrac{0.5-0.4}{0.5}=0.2\left(M\right)\)
Hỗn hợp X gồm glucozo, lysine và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,46 mol 02, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc (dùng dư) khí thoát ra khòi bình có thể tích là 28,672 lit (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên vào dd HCl loãng dư, thu được dd Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là?
A. 10,05 gam
B. 28,44 gam
C. 12,24gam
D. 16,32 gam
Đáp án B
X chứa C6H12O6, C6H14N2O2, C6H16N2 với số mol tương ứng là a, b, c
nX = a + b + c = 0,2
nO2 = 6a + 8,5b + 10c = 1,46
nCO2 + nN2 = 0,2.6 + b + c = 1,28
=> a = 0,12 và b = c = 0,04
=> mX = 32,08
nHCl = 2b + 2c = 0,16
=> m chất hữu cơ = mX + mHCl = 37,92
Vậy: 32,08 gam X pư với HCl → 37,92 gam chất hữu cơ
=> 24,06 gam X pư với HCl → 28,44 gam chất hữu cơ.
Hỗn hợp X gồm glucozo, lysine và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,46 mol 02, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc (dùng dư) khí thoát ra khòi bình có thể tích là 28,672 lit (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên vào dd HCl loãng dư, thu được dd Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là?
A. 10,05 gam
B. 28,44 gam
C. 12,24gam
D. 16,32 gam
Đáp án B
X chứa C6H12O6, C6H14N2O2, C6H16N2 với số mol tương ứng là a, b, c
nX = a + b + c = 0,2
nO2 = 6a + 8,5b + 10c = 1,46
nCO2 + nN2 = 0,2.6 + b + c = 1,28
=> a = 0,12 và b = c = 0,04
=> mX = 32,08
nHCl = 2b + 2c = 0,16
=> m chất hữu cơ = mX + mHCl = 37,92
Vậy: 32,08 gam X pư với HCl → 37,92 gam chất hữu cơ
=> 24,06 gam X pư với HCl → 28,44 gam chất hữu cơ.
Hỗn hợp X gồm glucozo, lysine và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,46 mol 02, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc (dùng dư) khí thoát ra khòi bình có thể tích là 28,672 lit (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên vào dd HCl lo ng dư, thu được dd Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là?
A. 10,05 gam
B. 28,44 gam
C. 12,24gam
D. 16,32 gam
Hướng dẫn giải:
X chứa C6H12O6, C6H14N2O2, C6H16N2 với số mol tương ứng là a, b, c
=> m chất hữu cơ = mX + mHCl = 37,92
Vậy: 32,08 gam X pư với HCl → 37,92 gam chất hữu cơ
=> 24,06 gam X pư với HCl → 28,44 gam chất hữu cơ.
Đáp án B
Cho hh x gồm 3 este đơn chức .Đốt cháy m gam x cần vừa đủ 0.465 mol O2 , sản phẩm cháy thu đc chứa x mol CO2.Thủy phân m gam x trong 90ml dd NaOH 1M ( vừa đủ ) thì thu được 8.86 gam hh muối Y và ancol Z no đơn hở . Đem đốt cháy hoàn toàn hh muối Y thì cần vừa đủ 7.392 l O2 . x là