Hấp thụ hoàn toàn V lit khí CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/lit . Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 15 g kết tủa trắng . Đun kỹ dung dịch X thu được 10g kết tủa nữa .Tính giá trị của V và a ?
1. Hấp thụ hoàn toàn V(lit) khí CO2 (đktc) vào bình đựng dd Ca(OH)2 thu được 15g kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được 2,5g kết tủa. Tìm V?
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\left(1\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(2\right)\\ Ca\left(HCO_3\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\left(3\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{CaCO_3\left(3\right)}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)\left(2\right)\left(3\right)\Rightarrow\sum n_{CO_2}=0,15+2.0,025=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=22,4.0,2=4,48\left(l\right)\)
1. Hấp thụ hoàn toàn V(lit) khí CO2 (đktc) vào bình đựng dd Ca(OH)2 thu được 15g kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại thu được 2,5g kết tủa. Tìm V?
CO2 + Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Đun X lại thu được kết tủa
=> X có Ca(HCO3)2
=> \(n_{kt}=n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C : \(n_{CO_2}=0,15+0,025.2=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
. Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lit khí CO2 ở đktc qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ xM, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Tìm giá trị của X
. Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lit khí CO2 ở đktc qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ xM, sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Tìm giá trị của X
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\) (1)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)
Theo PTHH: \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}=n_{CaCO_3}=0,03\left(mol\right)=n_{CO_2\left(1\right)}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2\left(2\right)}=0,04-0,03=0,01\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,03+0,005=0,035\left(mol\right)\) \(\Rightarrow x=C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,035}{0,5}=0,07\left(M\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
Ta thấy: \(\dfrac{0,04}{1}>\dfrac{0,03}{1}\)
Vậy CO2 dư.
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,03\left(mol\right)\)
Đổi 500ml = 0,5 lít.
=> \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=x=\dfrac{0,03}{0,5}=0,06M\)
Dung dịch X gồm NaOH x mol/lit và Ba(OH)2 y mol/lit và dung dịch Y gồm NaOH y mol/lit và Ba(OH)2 x mol/lit. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch A và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch A và B phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là?
A. 0,1 và 0,075.
B. 0,05 và 0,1.
C. 0,075 và 0,1.
D. 0,1 và 0,05.
Chọn đáp án B
Ta có: 1 mol dung dịch X chứa x+2y mol OH-
+ Ta có 1 mol dung dịch Y chứa y+2x mol OH-
+ Vì khi cho SO42- vào vẫn còn kết tủa nên lượng kết tủa tính trong bài hoàn toàn tính theo CO32-
+ Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa
⇒ nOH– = 0,2×(x+2y)
⇒ nBaCO3 = 0,01, nBa(HCO3)2 = 0 , 04 - 0 , 01 2 = 0,015 mol
⇒ nOH– = 0,01×2 + 0,015×2 = 0,05 mol.
⇒ x + 2y = 0,25.
+ Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa.
nBaCO3 = 0,0075 ⇒ nHCO3– = 0,0325 – 0,0075 = 0,025.
⇒ nOH– = 0,2×(2x + y) = 0,025 + 0,0075×2 = 0,04 → 2x + y = 0,2.
⇒ x = 0,05 và y = 0,1 ⇒ Chọn B
Dung dịch X gồm NaOH x mol/lit và Ba(OH)2 y mol/lit và dung dịch Y gồm NaOH y mol/lit và Ba(OH)2 x mol/lit. Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch A và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch A và B phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là?
A. 0,1 và 0,075.
B. 0,05 và 0,1.
C. 0,075 và 0,1.
D. 0,1 và 0,05.
Chọn đáp án B
Ta có: 1 mol dung dịch X chứa x+2y mol OH-
+ Ta có 1 mol dung dịch Y chứa y+2x mol OH-
+ Vì khi cho SO42- vào vẫn còn kết tủa nên lượng kết tủa tính trong bài hoàn toàn tính theo CO32-
+ Hấp thụ hết 0,04 mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa
⇒ nOH– = 0,2×(x+2y)
⇒ nBaCO3 = 0,01, nBa(HCO3)2 = 0 , 04 - 0 , 01 2 = 0,015 mol
⇒ nOH– = 0,01×2 + 0,015×2 = 0,05 mol.
⇒ x + 2y = 0,25.
+ Nếu hấp thụ hết 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch B và 1,4775 gam kết tủa.
nBaCO3 = 0,0075 ⇒ nHCO3– = 0,0325 – 0,0075 = 0,025.
⇒ nOH– = 0,2×(2x + y) = 0,025 + 0,0075×2 = 0,04 → 2x + y = 0,2.
⇒ x = 0,05 và y = 0,1
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Tính V.
Ca(OH)2+Co2->CaCO3+H2O(1)
Ca(OH)2+2Co2->Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2->CaCO3+CO2+H2O
\(\left(1\right)=>nCO2=nCaCO3=\dfrac{550}{100}=5,5mol\)
\(=>nCO2=5,5+2.\dfrac{100}{100}=7,5mol\)
\(=>VCO2=168l\)
Dung dịch X là dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l. Hấp thụ hoàn toàn 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch X, thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu hấp thụ hoàn toàn 3,136 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch X, thu được 2a gam kết tủa. Tính x
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O (1)
BaCO3 + CO2 + H2O -> Ba(HCO3)2 (2)
TN1: 2,464 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X thì thu được 3a gam kết tủa.
TN2: 3,136 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X thì thu được 2a gam kết tủa
=> Lượng CO2 ở TN2 tăng mà kết tủa lại giảm
*TN1: Chỉ xảy ra (1)
nCO2 = 0,11 mol
nBa(OH)2 = 0,2x mol
=> nBaCO3 (1) = 0,2 x mol
=> 3a = 0,2x . 197 = 39,2 x (I)
* TN2: Xảy ra cả (1)(2)
nCO2 = 0,14 mol
=> nCO2 (2) = 0,14 - 0,11 = 0,3 mol
=> nBaCO3 (2) = 0,3 mol
=> nBaCO3 còn lại = 0,2 x - 0,3 mol
=> 2a = (0,2 x - 0,3).197 = 39,2x - 59,1
=> 3a = (39,2x - 59,1). 1,5 = 58,8x - 88,65 (II)
Từ (I) và (II) => 39,2 x = 58,8x - 88,65
=> x = 4,5 M
Cho V lit CO2 hấp thụ hết vào bình đựng 500 ml dung dịch Ba(OH)2 aM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. Tìm V và a.
Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa =>A có Ba(HCO3)2
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,1<-----------0,1<---------0,1
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,05<---------0,1<--------------0,05
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+NaOH\rightarrow BaCO_3+Na_2CO_3+H_2O\)
0,05<--------------------------------0,05
=> \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
=> a =\(\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
\(n_{CO_2}=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\)
=>\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)