cần thay thế 1R = 100 \(\Omega\) vào mạch điện có U2=20V ko đổi hỏi cần chọn công suất của R tối thiểu là bao nhiêu để mạch điện làm vc ổn định
cần thay thế 1R = 100 Ω vào mạch điện có U2=20V ko đổi hỏi cần chọn công suất của R tối thiểu là bao nhiêu để mạch điện làm vc ổn định
khi thay thế điện trở 100Ω vào mạch điện có hiệu điện thế là 20V không đổi thì:
I = \(\frac{U_2}{R}\) = \(\frac{20}{100}\) = 0,2A
như vậy để mạch điện làm việc ổn định thì:
℘ = I2.R = 0,22.100 = 4W
vậy công suất điện trở của ℘ tối thiểu là 4W thì mạch điện làm việc ổn định.
Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn cảm thuần , điện trở R và tụ điện mắc nối tiếp .Điện trở R = 100Ω, tụ điện C có thể thay đổi ngược .Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định điện áp hiệu dụng U=200V và tần số không đổi . Thay đổi C để Z C = 200Ω Thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn R-C là U R C đạt cực đại . Khi đó giá trị của U R C là
A. 400V
B. 200V
C. 300V
C. 300V
Cho mạch điện xoay chiều gồm cuộn cảm thuần , điện trở R và tụ điện mắc nối tiếp .Điện trở R = 100Ω, tụ điện C có thể thay đổi ngược .Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định điện áp hiệu dụng U=200V và tần số không đổi . Thay đổi C để Z C = 200 Ω Thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn R-C là U R C đạt cực đại . Khi đó giá trị của U R C là:
A. 400V
B. 200V
C. 300V
D. 100V
Đặt điện áp u = U 2 cos ωt + φ (trong đó U và ω không đổi) vào đoạn mạch AB gồm cuộn dây không thuần cảm nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Thay đổi giá trị của C thì nhận thấy: Với C = C 1 thì điện áp hai đầu tụ điện có giá trị hiệu dụng 40V và trễ pha hơn so với điện áp hai đầu mạch góc là φ 1 . Với C = C 2 thì dòng điện trong mạch trễ pha so với điện áp hai đầu mạch cũng là φ 1 , điện áp giữa hai đầu tụ khi đó là 20V và mạch tiêu thụ công suất = 3/4 công suất cực đại mà nó có thể tiêu thụ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 25V
B. 20V
C. 32V
D. 28V
Một nguồn điện có suất điện động 6V, điện trở trong 2Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở R để tạo thành một mạch kín. Giá trị của R để công suất tiêu thụ của mạch ngoài là 4W là
A. 1 Ω
B. 2 Ω
C. 3 Ω
D. 4 Ω
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch P = ζ r + R
Cách giải
Để công suất mạch ngoài là 4W ta có :
Cho một mạch điện có điện trở thuần không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2A thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 100W. Khi dòng điện trong mạch là 1A thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 25W
B. 440W
C. 200W
D. 50W
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng công thức tính công suất P = R I 2
Cách giải:
Công suất của mạch khi dòng điện trong mạch là 2 là P 1 = R . 2 2 = 4R
Công suất của mạch khi cường độ dòng điện trong mạch là 1 là
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB gồm ba phần tử RLC mắc nối tiếp, biết cuộn dây thuần cảm, điện dung của tụ thay đổi được. Khi C = C 1 thì độ lệch pha giữa u AB và i bằng π/4 và công suất tiêu thụ của mạch bằng 24W, khi C = C 2 thì độ lệch pha giữa u AB và i bằng π/6 và công suất tiêu thụ của mạch lúc này bằng
A. 36W
B. 6W
C. 48W
D. 12W
Đáp án A
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi C = C 1 và C = C 2 là:
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB gồm ba phần tử RLC mắc nối tiếp, biết cuộn dây thuần cảm, điện dung của tụ thay đổi được. Khi C = C1 thì độ lệch pha giữa uAB và i bằng π/4 và công suất tiêu thụ của mạch bằng 24W, khi C = C2 thì độ lệch pha giữa uAB và i bằng π/6 và công suất tiêu thụ của mạch lúc này bằng
A. 36W
B. 12 6 W
C. 48W
D. 12W
Đáp án A
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch khi C = C1 và C = C2 là:
1. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cho R=50 ôm. Đặt vào 2 đầu đoạn mạch điện áp u=100căn2 cos omega t, biết điện áp xoay chiều giữa 2 bản tụ và điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch lệch pha nhau 1 góc pi/6. Tính công suất tiêu thụ của mạch điện
2.đặt điện áp u=U0 cos omega t(U0 và omega k đổi) vào 2 đầu đoạn mạch xc nối tiếp gồm R,L vàˋ tụ điện có điện dung điều chỉnh được. Khi dung kháng là 100 ôm thì công suất tiêu thụ của mạch đạt cực đại là 100W. Khi dung kháng là 200ôm thì điện áp giữa 2 đầu tụ điện là 100căn2. Tính giá trị của điện trở thuần
3. Điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch RLC là 100V. Khi cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là 1A thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là P=50W. Giữ cố định U,R còn các thông số khác của mạch thay đổi. Tính công suất tiêu thụ cực đại trên đoạn mạch
4. 1 Vòng dây có diện tích S=100 cm2 và điện trở R=0,45 ôm, quay đều vs tốc độ góc omega= 100rad/s trong 1 từ trường đều có B=0,1T xug quanh 1 trục nằm trong mặt phẳng vòng dây và vuông góc vs các đường sức từ. Nhiệt lượng toả ra trong vòng dây khi nó quay đc 100 vòng là
5. Mạch điện xv gồm R=30, mắc n.tiếp vs cuộn dây. Mắc vào 2 đầu đoạn mạch 1 điện áp xc 220-50Hz thì U(R)=132,U(L)=44căn10. Tính công suất tiêu thụ trên đoạn mạch
1. Do hiệu điện thế giữa hai đầu tụ điện và hiệu điện thế của mạch nên dựa vào sơ đồ ta thấy độ lệch pha của U của mạch và U R (hay I) là 600.
\(\cos \varphi = \cos \frac{\pi}{3} = \frac{1}{2} = \frac{R}{Z}=> Z = 2R = 100\Omega.\)
Công suất tiêu thụ của mạch là\(P = UI \cos \varphi = U^2/Z \cos \varphi = 100^2 / 100. \cos 60 = 50 W.\)
2. Khi \(Z_C = 100 \Omega\) thì công suất tiêu thụ của mạch cực đại tức là xảy ra hiện tượng cộng hưởng => \(Z_L = Z_C = 100 \Omega.\)
và \(P = U^2 / R = 100 W => U ^2 = 100R.(1)\)
Khi \(Z_C = 200 \Omega\) mà \(Z_L = const = 100 \Omega.\)
=> \(U_C = I.Z_C \)
=> \(100 \sqrt{2}= \frac{U}{\sqrt{R^2+ (200-100)^2}}.200 \)
=> \(R^2+ 100^2= U^2.2 \)
Thay (1) vào ta thu được R = 100 ôm.
3. Từ \(P = I^2 R => R = P/I^2 = 50 \Omega.\)
Giữ U, R không đổi còn L,C, tần số thay đổi. Biểu thức của công suất tiêu thụ của mạch là
\(P = \frac{U^2}{R^2 +(Z_L-Z_C)^2}R.\) Đặt \(Z_L - Z_C =x\) Khi đó \(P = \frac{U^2}{R^2 +x^2}R.\)
Xét \(x^2 \geq 0 \forall x\). P max khi \(x_{min} = 0 => Z_L =Z_C.\) Khi đó P max = \(U^2 /R = 200 W.\)