Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai ankin là đồng đẳng kế tiếp thể khí thu được 11,2 lít khí CO2( đktc) . Xác định công thức phân tử của 2 ankin trên.
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp X gồm 2 Ankin đồng đẳng kế tiếp nhau, thu được 14,56 lít khí CO2 (đktc) a) Xác định công thức phân tử của 2 Ankin b) Tính phần trăm theo thể tích mỗi Ankin trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp M gồm hai ankin đồng đẳng kế tiếp. Sản phẩm cháy
cho đi qua bình đựng dung dịch NaOH, thấy khối lượng bình tăng 23,68 gam. Xác định công thức
phân tử của hai ankin
ta có ankin: CnH2n-2
nM=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
sản phẩm là :CO2 (a mol) , H2O (b) mol
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a-b=0,2\\44a+18b=23,68\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,44\\b=0,24\end{matrix}\right.\)
=>C=\(\dfrac{0,44}{0,24}\)=2,2
=>CTHH :C2H2, C3H4
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là
A. CH4 và C2H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10
D. C4H10 và C5H12
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp 2 anken X và Y (đktc) là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Tính % thể tích mỗi anken hỗn hợp ban đầu?
Số nguyên tử Cacbon trung bình = \(\dfrac{V_{CO_2}}{V_{hh}} = \dfrac{11,2}{4,48} = 2,5\)
Suy ra : Hai anken là \(C_2H_4(x\ lít)\ ; C_3H_6(y\ lít)\)
Bảo toàn nguyên tố với C :
\(V_{CO_2} = 2x + 3y = 11,2(1)\)
\(V_{hỗn\ hợp} = x + y = 4,48(2)\\ (1)(2) \Rightarrow x = 2,24 ; y = 2,24\\ \Rightarrow \%V_{C_2H_4}=\%V_{C_3H_6} = \dfrac{2,24}{4,48}.100\% = 50\%\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:
Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H 2 O , 13,44 lít C O 2 (đktc) và V lít khí N 2 (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là:
A. C H 3 N H 2 , C 2 H 5 N H 2 , C 3 H 7 N H 2 .
B. C H C – N H 2 , C H C – C H 2 N H 2 , C H C – C 2 H 4 N H 2 .
C. C 2 H 3 N H 2 , C 3 H 5 N H 2 , C 4 H 7 N H 2 .
D. C 2 H 5 N H 2 , C 3 H 7 N H 2 , C 4 H 9 N H 2 .
Theo giả thiết ta có:
n H 2 O = 0 , 9 m o l ; n C O 2 = 0 , 6 m o l ; n N = 11 , 8 − 0 , 9.2 − 0 , 6.12 14 = 0 , 2 m o l
⇒ n C : n H : n N = 0 , 6 : 1 , 8 : 0 , 2 = 3 : 9 : 1
Vậy công thức phân tử trung bình của ba amin là C 3 H 9 N thuộc dạng C n H 2 n + 3 N , suy ra ba amin thuộc loại amin no đơn chức và phải có ít nhất một amin có số C lớn hơn 3.
Đáp án cần chọn là: D
Hỗn hợp X gồm ba amin đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam X thu được 16,2 gam H 2 O , 13,44 lít CO 2 (đktc) và V lít khí N 2 (đktc). Ba amin trên có công thức phân tử lần lượt là:
A. CH 3 NH 2 , C 2 H 5 NH 2 , C 3 H 7 NH 2
B. CH ≡ C - NH 2 , CH ≡ C - CH 2 NH 2 , CH ≡ C - C 2 G 4 NH 2
C. C 2 H 3 NH 2 , C 3 H 5 NH 2 , C 4 H 7 NH 2
D. C 2 H 5 NH 2 , C 3 H 7 NH 2 , C 4 H 9 NH 2
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau thu được 11,2 lít khí C O 2 ở đktc. Công thức phân tử của hai amin là:
A. C H 4 N , C 2 H 7 N
B. C 2 H 5 N , C 3 H 9 N
C. C 2 H 7 N , C 3 H 7 N
D. C 2 H 7 N , C 3 H 9 N
đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 3,36 lít khí co2(đktc) và 4,5 gam h20.
a) Xác định CTPT của 2 hidrocacbon
B) Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp ở đktc
n CO2=\(\dfrac{3,36}{22,4}\)=0,15 mol
n H2O=\(\dfrac{4,5}{18}\)=0,25 mol
n ankan=0,25-0,15=0,1 mol
C=\(\dfrac{0,15}{0,1}\)=1,5
=>Công thức là CH4 , C2H6