So sánh :
\(1+\sqrt{15}\) và \(\sqrt{24}\)
Giúp mk nha , mk đang cần gấp lắm , 3 ng trả lời đầu tiên mk sẽ tick cho .
Thanks...
Tìm x:
\(\frac{x-1}{12}=\frac{3}{x-1}\left(x\ne1\right)\)
Giúp mk vs mọi người ơi mk đang cần gấp lắm!!!
Thanks! Hứa sẽ tick cho bạn trả lời đầu tiên trả lời đầy đủ và đúng!!!
Ta có : \(\frac{x-1}{12}=\frac{3}{x-1}\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right).\left(x-1\right)=12.3\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)^2=36\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\left(x-1\right)^2=6^2\\\left(x-1\right)^2=\left(-6\right)^2\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x-1=6\\x-1=-6\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=7\\x=-5\end{cases}}\)
Vậy \(x=7;x=-5\)
\(\frac{x-1}{12}=\frac{3}{x-1}ĐKXĐ\left(x\ne1\right)\)
\(\left(x-1\right)^2=36\)
\(\left(x-1\right)^2=6^2\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x-1=6\\x-1=-6\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=7\\x=-5\end{cases}}}\)tm ))
Cho hai số a=\(\sqrt{17+}\sqrt{26}+1\) và b=\(\sqrt{99}\) .Không sử máy tính bỏ túi ,không tính gần đúng . Hãy so sánh
Các bn ơi giúp mk với mk đang cần gấp giúp mk mk sẽ tick cho các bn
Ta có : \(\sqrt{17}>\sqrt{16}\) , \(\sqrt{26}>\sqrt{25}\)
=>\(\sqrt{17}+\sqrt{26}+1>\sqrt{16}+\sqrt{25}+1=4+5+1=10\)
mà \(\sqrt{99}< \sqrt{100}=10\)
=> a > b
Mk đag cần gấp lắm.
18 – 10 : (+2) – 7
(6. 8 – 10 : 5) + 3. (-7)
Tính giúp mk nhé. Ai trả lời nhanh nhất mk sẽ cho 1 tick nha. Thanks. ^_^. !!!!
18 - 10 : ( +2 ) - 7
= 18 - 5 - 7
= 13 - 7
= 16
( 6 . 8 - 10 : 5 ) + 3 . ( -7 )
= ( 48 - 2 ) + -21
= 46 + ( - 21 )
= 25
( 6 . 8 - 10 : 5 ) + 3 . ( - 7 )
= ( 48 - 2 ) + ( - 21 )
= 46 + ( - 21 )
= 25
viết ra những mẫu câu tiếng anh(5 mẫu câu trở lên)
giúp mk nha mk cần gấp lắm
ai trả lời đầu tiên mk tick ^ ^
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 5 cần ghi nhớ
1. Gọi tên thủ đô và quốc tịch:
Thủ đô: Hanoi, London, Singapore, Washington D.C, Tokyo, Bangkok , BeijingQuốc tịch: Vietnamese,England, Singaporean, American, Japanese, Thailand, Chinese2. Hỏi – Đáp đến từ đâu, giới thiệu quốc tịch: Tôi đến từ...... Tôi là người nước....
- Where are you from? - I’m from Vietnam. I’m Vietnamese.
- Where is he/she from? - He/She is from England. He/ She is English.
3. Đọc số thứ tự: first (1st), second (2nd), third (3rd), fourth (4th), fifth (5th),...ninth (9th), tenth (10th)
eleventh (11th), twelfth (12th), thirteenth (13th), fourteen (14th), fifteen (15th), sixteen(6th),...twentieth (20th), twentieth- first (21st), twentieth-second (22nd), twentieth- third (23rd),...thirtieth (30th), thirtieth - first (31st)4. Hỏi – đáp về ngày tháng: Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?/ Hôm nay là ngày.... tháng...
- What day is today? - It’s Monday. (Hôm nay là thứ mấy? Hôm nay là thứ hai)
-What’s the date today? - It’s October 10th 2009.
5. Hỏi – đáp về ngày sinh: Bạn sinh vào ngày mấy tháng mấy?/ Tôi sinh vào ngày.... tháng...
When were you born? - I was born on September 20th6. Hỏi số lượng đếm được: Có bao nhiêu người trong nhà bạn? Có..... người trong nhà tôi.
How many people are there in your family? - There are three/ four... people in my family.7. Hỏi - đáp về tên của một người: Tên của..... là gì?./ Tên của..... là .....
- What’s your name? - My name ‘s Quan.( my: của tôi)
- What’s your father’s name? - His name’s Nam. ( his: của cậu ấy)
- What’s your mother’s name? - Her name’s Mai. ( her: của cô ấy)
8. Gọi tên nghề nghiệp: a post man (bưu tá), a factory worker (CN), a farmer (ND), a doctor (BS), a nurse(YT), a singer, a footballer, a dancer, a musician, a taxi driver, an engineer(KS)...
9. Hỏi - đáp về nghề nghiệp của một người: ... làm nghềø gì.... ./ ... là một........
- What do you do? - I am a post man.
- What does your father/ mother do? - He’s / She’s a doctor. ( father: cha/ mother: mẹ)
10. Nói về công việc yêu thích: ... muốn trở thành một....
- I want to be a nurse. He/ She wants to be an engineer.
11. Hỏi – Đáp về nơi làm việc: ....làm việc ở đâu?/ .....làm ở tại.....
- Where do you work? - I study at Quang Son B Primary School.
- Where does he/ she work? - He/ She works at Bach Mai Hospital. (Bệnh viện BM).
12. Gọi tên các hoạt động cụ thể: read a book, write a letter, draw a picture, sing a song...
13. Hỏi – Đáp về hoạt động đang xảy ra: ....đang làm gì? ....đang (làm gì) ....
- What are you doing? - I’m writing a letter. (viết một lá thư)
- What is he/ she doing? - He/ She is singing a song. ( hát một bài)
14. Gọi tên các hoạt động giải trí: play skipping rope/ badminton / hide and seek, go swimming..
15. Hỏi ý kiến và phản hồi về các hoạt động giải trí: Bạn có muốn.....?/ Dĩ nhiên có.
- Do you want to play hide and seek? - Sure./ Yes, I do.
16. Liệt kê mức độ thường xuyên: always, usually, sometimes, never, once a week, twice a week
17. Hỏi – Đáp về sự thường xuyên: ....bao lâu một lần? Luôn luôn, thường thường, thỉnh thoảng,.. .
- How often do you play football? - Sometimes.
18. Gọi tên các lễ hội: School Festival, School Games, Song Festival
19. Hỏi – Đáp một người ở đâu ở quá khứ: Hôm qua ..... ở đâu? – ... đã ở tại......
- Where were you yesterday? - I was at the School Festival.
- Where was he/ she yesterday? - He/ She was at the Song Festival.
20. Hỏi – Đáp các hoạt động/ sự kiện ở quá khứ: ..... đã làm gì ở ? – ... đã (làm gì)......
- What did you do at the festival? - I played sports and games.
21. Gọi tên các bộ phận cơ thể: Face: eye, nose, ear, mouth, tooth - Head, neck, arm, hand, leg, foot
22. Gọi tên chứng bệnh thông thường: a fever, a headache, a cough, a sore throat, a toothache
23. Hỏi – Đáp về các chứng bệnh thông thường: ... có vấn đề gì?/ T bị .....
- What’s the matter with you?/ I have a fever.
24. Các lời khuyên : see a doctor, take some aspirins, not go out, not go to school...
- I have a headache. - You should take some medicine. ( Bạn nên uống thuốc aspirin)
- She has a cough. - She shouldn’t go out. (Cô ấy không nên đi ra ngoài)
25. Các hoạt động cuối tuần: went to the cinema, wrote a letter, visited Ha Long Bay, played football
26. Hỏi – Đáp các hoạt động cuối tuần qua: Cuối tuần qua..... đã làm gì ở ? – ... đã (làm gì).....
- What did you do last weekend? - I read Harry Potter. I wrote a letter.
27. Các tính từ miêu tả: interesting, beautiful, enjoyable, great, exciting
28. Hỏi đáp về tính chất của hành động/ sự việc:Nó như thế nào?- Nó thì thú vị/ đẹp / vui/ tuyệt
- What was it ? - It was interesting.
29. Các hoạt động ở nhà: clean the floor, watch TV, cook dinner, listen to music, play chess
Did you clean the floor yesterday? Hôm qua bạn có lau nền nhà không?Yes, I did. / No, I didn’t. Vâng, có. / Ồ, không30. Hỏi – Đáp về kế hoạch cho ngày mai:
- What are you going to do tomorrow? Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?
- I’m going to play badminton. Tôi sẽ chơi cầu lông.
- Are you going to have a picnic? Bạn sẽ đi dã ngoại không?
- Yes, I am. /No, I am not. Vâng, tôi sẽ. /Ồ, tôi sẽ không.
31. Diễn tả về mùa và thời tiết:- Seasons: Spring, summer, autumn, winter (Xuân, hạ, thu, đông)
- Weather: warm, hot, cool, cold ( ấm/ nóng/ mát/ lạnh )
32. Hỏi – Đáp về các mùa ở một nước: Có mấy mùa ở nước......? Có ....mùa. Chúng là...
- How many seasons are there in England?
- There are four. They are spring, summer, autumn, winter.
33. Hỏi - Đáp về thời tiết vào các mùa: Vào mùa.... thời tiết như thế nào? Trời ấm/ nóng/ mát/ lạnh
- What’s the weather in spring? - It’s warm.
- What’s the weather today? - It’s hot.
34. Các hoạt động ngoài trời: go swimming, go fishing, go skiing, go camping
35. Hỏi – Đáp các hoạt động thường làm vào một mùa:..... thường làm gì vào mùa? ... thường (làm gì)..
- What do you usually do in the summer? - I usually go fishing.
36. Các điểm tham quan: zoo, museum, swimming pool, amusement park
37. Hỏi – Đáp về kế hoạch cho một chuyến đi đến các điểm tham quan:
- Where are you going tomorrow? Bạn định đi đâu vào ngày mai?
- I’m going to the zoo. Tôi sẽ chơi sở thú.
- Is he/she going the museum? Cô ấy/ cậu ấy định đi đâu vào ngày mai?.
- Yes, he/she is. / No, he/she isn’t.. Vâng, cô ấy/ cậu ấy sẽ. / Ồ, cô ấy/ cậu ấy sẽ không.
38. Hỏi – Đáp về phương hướng: ...ở đâu? Rẽ trái/ phải/ đi thẳng. Nó ở bên trái/ phải.
- Where’s the museum? Turn left/ Turn right/ Go ahead. It’s on your left/ right.
39. Hỏi đáp về khoảng cách: Từ đây đến......bao xa? Nó khoảng...... mét/ kilomét.
- How far is it from here to Ha Long Bay? - It’s about 100 kilometers.
40. Hỏi đáp về phương tiện đi lại: ... đến ... bằng phương tện gì? Bằng xe buýt.
- How do we get there? - By bus. / How is he going to get there? – By bus.
1.S+V(es/s)/V+O
2.S+tobe+V(ing)+0
3.S+was/were+adj/n/adv
4.S+V(ed)+O
5.S+has/have+V(ed/cột 2)+O
Đây nhé
1 . How long have you worked here ? Bạn đã làm việc ở đây bao lâu rồi
2 . I'm going out for lunch . Tôi sẽ ra ngoài ăn trưa .
Vào link này nhé ! Còn nhiều lắm : apollo360.edu.vn/tin-tuc/400-mau-cau-tieng-anh-giao-tiep-thong-dung-phan-1
So sánh
A = 25 .33-10
B = 31.26+10
Giúp mk nha , Thanks
Tk mk ,mk sẽ tick lại nhưng giúp mk câu này nha , đang cần gấp
Dễ thế
B lớn hơn A. Vì
A\(=\) 25 x 33 - 10\(=\) 815
B\(=\) 31 x 26 + 10 \(=\) 816
-Có bao nhiêu khối khí trên Trái Đất?Nơi hình thành?
-Đất là gì?Các nhân tố hình thành đất?
CÁC BẠN ƠI GIÚP MK VỚI,MK CẦN GẤP LẮM
BẠN NÀO TRẢ LỜI ĐẦU TIÊN MÀ ĐÚNG NHẤT MK SẼ TICK CHO BN ĐÓ NHA!!!
Trả lời
1)
- có tất cả 4 khối khí trên bề mặt Trái Đất: +Khối khí nóng
+Khối khí lạnh
+ Khối khí lục địa
+ Khối khí đại dương
- Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
2)
*) Đất hay thổ nhưỡng là lớp ngoài cùng của thạch quyển bị biến đổi tự nhiên dưới tác động tổng hợp của nước, không khí, sinh vật".
*) Các thành phần chính của đất là chất khoáng, nước, không khí, mùn và các loại sinh vật từ vi sinh vật cho đến côn trùng, chân đốt v.v... Thành phần chính của đất được trình bày trong hình sau:
Đất có cấu trúc hình thái rất đặc trưng, xem xét một phẫu diện đất có thể thấy sự phân tầng cấu trúc từ trên xuống dưới như sau:
- Tầng thảm mục và rễ cỏ được phân huỷ ở mức độ khác nhau.
- Tầng mùn thường có mầu thẫm hơn, tập trung các chất hữu cơ và dinh dưỡng của đất.
- Tầng rửa trôi do một phần vật chất bị rửa trôi xuống tầng dưới.
- Tầng tích tụ chứa các chất hoà tan và hạt sét bị rửa trôi từ tầng trên.
- Tầng đá mẹ bị biến đổi ít nhiều nhưng vẫn giữ được cấu tạo của đá.
- Tầng đá gốc chưa bị phong hoá hoặc biến đổi.
Mỗi một loại đất phát sinh trên mỗi loại đá, trong điều kiện thời tiết và khí hậu tương tự nhau đều có cùng một kiểu cấu trúc phẫu diện và độ dày.
Thành phần khoáng của đất bao gồm ba loại chính là khoáng vô cơ, khoáng hữu cơ và chất hữu cơ. Khoáng vô cơ là các mảnh khoáng vật hoặc đá vỡ vụn đã và đang bị phân huỷ thành các khoáng vật thứ sinh. Chất hữu cơ là xác chết của động thực vật đã và đang bị phân huỷ bởi quần thể vi sinh vật trong đất. Khoáng hữu cơ chủ yếu là muối humat do chất hữu cơ sau khi phân huỷ tạo thành. Ngoài các loại trên, nước, không khí, các sinh vật và keo sét tác động tương hỗ với nhau tạo thành một hệ thống tương tác các vòng tuần hoàn của các nguyên tố dinh dưỡng nitơ, phôtpho, v.v...
Các nguyên tố hoá học trong đất tồn tại dưới dạng hợp chất vô cơ, hữu cơ có hàm lượng biến động và phụ thuộc vào quá trình hình thành đất. Thành phần hoá học của đất và đá mẹ ở giai đoạn đầu của quá trình hình thành đất có quan hệ chặt chẽ với nhau. Về sau, thành phần hoá học của đất phụ thuộc nhiều vào sự phát triển của đất, các quá trình hoá, lý, sinh học trong đất và tác động của con người.
Sự hình thành đất là một quá trình lâu dài và phức tạp, có thể chia các quá trình hình thành đất thành ba nhóm: Quá trình phong hoá, quá trình tích luỹ và biến đổi chất hữu cơ trong đất, quá trình di chuyển khoáng chất và vật liệu hữu cơ trong đất. Tham gia vào sự hình thành đất có các yếu tố: Đá gốc, sinh vật, chế độ khí hậu, địa hình, thời gian. Các yếu tố trên tương tác phức tạp với nhau tạo nên sự đa dạng của các loại đất trên bề mặt thạch quyển. Bên cạnh quá trình hình thành đất, địa hình bề mặt trái đất còn chịu sự tác động phức tạp của nhiều hiện tượng tự nhiên khác như động đất, núi lửa, nâng cao và sụt lún bề mặt, tác động của nước mưa, dòng chảy, sóng biển, gió, băng hà và hoạt động của con người.
có 4 khố khí
+ Khối khí nóng ,: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp , nhiệt đọ tương đối cao
+Khối khí lanh :hình thành trên các vùng vĩ độ cao , nhiệt độ tương đối thấp
+Khối khí đại dương :hình thanh trên các đại duong , có độ ẩm lớn
Khối khí lục địa hình thành tren các vùng đất liền
Tìm x:
1/2 + 1/2.3 + ... + 1/x. ( x+1 ) = 99/100
Help me!!!! Trả lời đầy đủ nha!!
Ai trả lời đầy đủ đầu tiên mk sẽ cho 3 tick!!!
THANKS CÁC BẠN NHIỀU LẮM!!!
1/1.2 + 1/2.3 + 1/3.4 + ... + 1/x(x + 1) = 99/100
1- 1/2 +1/2-1/3+1/3-1/4+...+ 1/x - 1/ x+ 1 = 99/100
1 - 1/ x+1 = 99/ 100
=> (100 - 1)/ x+1 = 99 / 100
=> x+1 = 100 => x=99
\(\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+...+\frac{1}{x\left(x+1\right)}=\frac{99}{100}\)
\(\Rightarrow1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+...+\frac{1}{x}-\frac{1}{x+1}=\frac{99}{100}\)
\(\Rightarrow1-\frac{1}{x+1}=\frac{99}{100}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{x+1}=1-\frac{99}{100}=\frac{1}{100}\)
\(\Rightarrow x+1=100\)
\(\Rightarrow x=99\)
mình sửa đề mới làm đc cái chỗ 1/2 phải là 1/1.2 ( đúng ko . xem lại )
A = 1/1.2 + 1/2.3 +....+ 1/x.(x+1)=99/100
A=1/1 - 1/2 + 1/2 - 1/3 +...+ 1/x - 1/x+1 =99/100
A = 1 - 1/x+1 = 99/100
A=x+1 - 1/x+1 = 99/100
A=x/x+1 = 99/100
=> x=99
MN ƠI GIÚP MK 5 BẠN TRẢ LỜI ĐẦU TIÊN VÀ ĐẦY ĐỦ NHẤT MK SẼ TICK CHO NHA 3H MK SẼ THU BÀI NHA THNKS
Có : \(S_{\text{BADC}}+S_{BDC}=S_{\text{A}BC}\)
\(S_{\text{A}BC}=\frac{\left(4+5\right).18}{2}=81cm^2\)
\(S_{BDC}=\frac{5.18}{2}=45cm^2\)
\(\Rightarrow S_{\text{BACD}}=S_{\text{ABC}}-S_{BDC}=81-45=36cm^2\)
Có : \(S_{\text{A}DC}+S_{BD\text{A}}=S_{\text{BAC}D}\)
\(\Rightarrow S_{\text{ADC}}+S_{\text{BDA}}=36cm^2\)
mik k bt đúng k nx
Mik chưa học lớp 5
mk cần bài giải và câu trả lời rõ ràng nha
tìm 2 số TN bt ƯCLN=5 & BCNN=60
nhanh nhé ,mk đang cần gấp
mk sẽ tick cho 3 người trả lời đầu tiên nhé!