cho 8.96l khí hcl vào 4l nước tính pH của dung dịch thu được
Cho m gam Na vào nước thu được dung dịch X và V ml khí H2 (đktc). Trộn 100ml dung dịch X với 100ml dung dịch chứa HCl và H2SO4 có pH=2 thu được dung dịch Y có pH=12. Tính giá trị của m và V.
Bài 1 :Đốt cháy 16g cacbon trong oxi rhu được 27g CO2 . Tính khối lượng oxi phản ứng.
Bài 2 : Hòa tan hoàn toàn 50g muối ăn vào 200g nước tính nồng đđộphaanf trăm dung dịch thu được
Bài 3 : Trộn 2l dung dịch hcl 4M vào 4l dubg dịch Hcl 0,25 M . Tính nồng độ mol của dung dịch mới
Bài4 Khử 12g Sắt 3 Oxit bằng khí hidro tính thể tích khí hidro ở đktc . Giúp mình vs mai ktra rồi
Cho hidoro cháy trong 4,48l khí O2 ở đktc. a/ Tính thể tích khí hidro đã dùng ở đktc. b/ Tính khối lượng nước tạo thành . c/ Cho Hcl hòa tan vào nước ở trên thì thu được 50g dung dịch Hcl. Tính nồng độ % dung dịch. Hcl
a) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4<--0,2-------->0,4
=> \(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b) \(m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
c) mHCl = 50 - 7,2 = 42,8 (g)
=> \(C\%_{ddHCl}=\dfrac{42,8}{50}.100\%=85,6\%\)
không bt sai đâu không nhưng nồng độ cao nhất của HCl ở khoảng 40% nhé :)
2H2+O2-to>2H2O
0,4----0,2------0,4 mol
n O2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>VH2=0,4.22,4=8,96l
=>m H2O=0,4.18=7,2g
c) ta có :mdd HCl =m H2O+m HCl=50g
=>m HCl=50-7,2=42,8g
=>C%HCl=\(\dfrac{42,8}{50}.100\)=85,6%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm N a , N a 2 O , B a , B a O vào nước, thu được 0,15 mol khí H 2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí C O 2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí
Giá trị của m là
A. 30,68
B. 20,92
C. 25,88
D. 28,28
Đáp án C
Xử lí dự kiện Y:
+ Xét phần 1: đặt n C O 3 2 - p u = x ; n H C O 3 - = y
trong Y: n C O 3 2 - : n H C O 3 - = 3 : 2
+ Xét phần 2:
n C O 3 2 - = n H + - n C O 2 = 0 , 06 m o l
⇒ n H C O 3 - = 0 , 04 m o l
⇒ trong Y ban đầu chứa 0,12 mol C O 3 2 - và 0,08 mol H C O 3 -
⇒ Quy hỗn hợp về Na, Ba, O
Bảo toàn nguyên tố Ba và Cacbon:
n B a = n B a C O 3 = 0 , 32 - 0 , 12 - 0 , 08 = 0 , 12
Bảo toàn điện tích:
n N a = n N a + = 0 , 32 m o l
Bảo toàn e: n N a + 2 n B a = 2 n O + 2 n H 2
Câu 5. Cho 23,4 g K vào nước được 5 lit dung dịch có D = 1,11 g/ml
a. Tính C%
b. Tính CM
của dung dịch thu được.
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 21,6 g Al vào dung dịch HCl, dẫn khí thu được đi qua bột Cu0 dư nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được biết hiệu suất phản ứng là 60%.
Câu 7. Đốt cháy H2 ngoài không khí tính:
a. V không khí khi biết khối lượng H2 là 6 g
b. Khối lượng nước thu được , biết số mol H2 là 3 và hiệu suất phản ứng là 40%
c. Hiệu suất phản ứng biết khối lượng H2 đã lấy là 8g và thu được 54 g nước
Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 21,6 g Al vào dung dịch HCl, dẫn khí thu được đi qua bột Cu0 dư nung nóng. Tính khối lượng Cu thu được biết hiệu suất phản ứng là 60%.
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\)
Vì H=60%
=> \(m_{Cu}=1,2.64.60\%=46,08\left(g\right)\)
5) \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(m_{dd}=5000.1,11=5550\left(g\right)\)
\(n_K=\dfrac{23,4}{39}=0,6\left(mol\right)=n_{KOH}\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{0,6.56}{5550}.100=0,61\%\)
\(CM_{KOH}=\dfrac{0,6}{5}=0,12M\)
Câu 7. Đốt cháy H2 ngoài không khí tính:
a. V không khí khi biết khối lượng H2 là 6 g
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow H_2O\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6}{2}=3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\)
Trong không khí có 20% O2
=> \(V_{kk}=\dfrac{1,5}{20\%}.22,4=168\left(l\right)\)
b. Khối lượng nước thu được , biết số mol H2 là 3 và hiệu suất phản ứng là 40%
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=3\left(mol\right)\)
Vì H=40%
=> \(m_{H_2O}=3.18.40\%=21,6\left(g\right)\)
c. Hiệu suất phản ứng biết khối lượng H2 đã lấy là 8g và thu được 54 g nước
\(n_{H_2}=\dfrac{8}{2}=4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O\left(lt\right)}=n_{H_2}=4\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(lt\right)}=4.18=72\left(g\right)\)
Mà thực tế chỉ thu được 54g nước
=> \(H=\dfrac{54}{72}.100=75\%\)
hòa tan 5,4 gam nhôm vào 250ml nước dung dịch HCL thu được sản phẩm là muối nhôm clorua và khí hidro a) viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra b) tính thể tính khí thu được ở đktc c) tính nồng độ mol của dung dịch axit HCL ban đầu ( cho AL =27,H=1, Cl=35,5
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 2
0,2 0,6 0,2
b) Số mol của khí hidro
nH2= \(\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,25}=2,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, 2Al +6HCl-> 2AlCl3 +3H2
b, nAl=5,4/27= 0,2mol
2Al+ 6HCl->2AlCl3+3H2
0,2. 0,6. 0,2. 0,3
V(H2)= 0,3.22,4=6,72lit
c, C(HCl) =n/V= 0,6/0,25=2,4M
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các mối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO2.
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2.
Giá trị của m là
A. 30,68.
B. 20,92.
C. 25,88.
D. 28,28.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO2.
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2.
Giá trị của m là
A. 30,68.
B. 20,92
C. 25,88.
D. 28,28.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na , Na 2 O , Ba , BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M, thu được 0,075 mol khí CO2
+ Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thu được 0,06 mol khí CO2
Giá trị của m là
A. 30,68
B. 20,92
C. 25,88
D. 28,28