các từ trụi trần, mênh mông, bế bồng, khao khát từ nào là từ láy từ nào là từ ghép. Vì sao?
Trong bài thơ Chuyện cổ tích về loài người có các từ như: trụi trần, bế bồng,... Trong tiếng Việt cũng có những từ như trần trụi, bồng bế,.... Tìm thêm ở trong và ngoài văn bản những từ có thể đảo trật tự các thành tố để có từ khác đồng nghĩa
Bạn tham khảo:
Trong bài thơ có các từ như trụi trần, bế bồng. Trong tiếng Việt cũng có các từ như trần trụi, bồng bế. Một số từ ở trong và ngoài văn bản những từ có thể đảo trật tự các thành tố để có từ khác đồng nghĩa:
Trong văn bản: thơ ngây
Ngoài văn bản: thoi đưa, sụt sùi.
Cre: mạng
Học tốt ạ;-;
1. Thế nào là từ đơn? Cho 5 ví dụ ?
2. Từ «ngơ ngác» là từ ghép hay từ láy ? Tìm 10 từ có cấu tạo như vậy ?
3. Từ «bế bồng» là từ gép hay từ láy? Tìm 10 từ có cấu tạo như vây?
4. Câu văn : «Cái anh chàng Dế Choắt người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện» sử dụng biện pháp tu từ gì ? Nêu tác dụng ?
1 từ đơn là từ dc cấu tạo từ 1 âm hay 1 tiếng
VD: bạn , mình ,tờ ,cậu ,yêu,.....
ngơ ngác là từ láy
VD: vui vẻ,xanh xanh,....
Câu 4. Từ “bế bồng” xuất hiện trong đoạn thơ thuộc loại từ nào xét về cấu tạo?
A. Từ đơn có nhiều âm. B. Từ láy bộ phận.
C. Từ ghép. D. Từ láy toàn bộ.
Câu 5. Biện pháp tu từ nổi bật của bài thơ trên là gì?
A. Ẩn dụ. B. So sánh.
C. Hoán dụ. D. Điệp ngữ.
Câu 6. Tác dụng của biện pháp tu từ nêu trên là gì?
A. Nhấn mạnh vai trò quan trọng và tình thương yêu bao la của người mẹ đối với trẻ em.
B. Nhấn mạnh sự chăm sóc ân cần của người mẹ.
C. Nhấn mạnh tình cảm của đúa con dành cho mẹ.
D. Nhấn mạnh nỗi cực nhọc, cay đắng mẹ phải trải qua khi nuôi con.
Câu 7. Câu thơ “Để bế bồng chăm sóc” có mấy từ ghép?
A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 8. Bài thơ chủ yếu thể hiện tình cảm gì của người viết?
A. Cảm xúc một lần về thăm mẹ.
B. Ca ngợi vẻ đẹp của tâm hồn người mẹ.
C. Ca ngợi vẻ đẹp ngoại hình của mẹ.
D. Ca ngợi sự hi sinh vô bờ bến của người mẹ dành cho con.
Câu 9. Nếu nhận xét về nghệ thuật của bài thơ, em chọn nhận định nào?
A. Sử dụng thành công thể thơ tự do và biện pháp so sánh.
B. Lời thơ mộc mạc, giản dị, kết hợp biện pháp tu từ điệp ngữ.
C. Gieo thành công vần lưng, ngắt nhịp đa dạng.
D. Kết hợp thành công yếu tố miêu tả với tự sự.
Câu 10. Nội dung của bài thơ khơi gợi ở em tình cảm gì đối mẹ của mình?
A. Xót xa cho mẹ vì mẹ phải trải qua nhiều đắng cay.
B. Cảm phục mẹ vì mẹ rất đảm đang, tháo vát.
C. Lo lắng cho mẹ vì mẹ trải qua nhiều gian khổ, vất vả.
D. Biết ơn mẹ vì mẹ đã làm mọi điều tốt đẹp cho mình
Nhưng còn cần cho trẻ
Tình yêu và lời ru
Cho nên mẹ sinh ra
Để bế bồng chăm sóc
Mẹ mang về tiếng hát
Từ cái bống cái bang
Từ cái hoa rất thơm
Từ cánh cò rất trắng
Từ vị gừng rất đắng
Từ vết lấm chưa khô
Từ đầu nguồn cơn mưa
Từ bãi sông cát vắng...
đoạn thơ đây
hãy xếp các từ sau đây vào hai cột từ láy và từ ghép sau đó giải thích vì sao lại chọn : mênh mông, cánh cò, rập rờn, mây mờ
Từ láy: mênh mông, rập rờn
Từ ghép: cánh cò, mây mờ
Trong các từ sau, từ nào là từ láy: be bé, buồn bực, buôn bán, mênh mông, mệt mỏi: (0,5 điểm)
Từ láy: …......................................
Trong các từ sau, từ nào là từ láy: be bé, buồn bực, buôn bán, mênh mông, mệt mỏi:
Từ láy: be bé, mênh mông.
Mênh mông nhé
Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy : be bé, buồn bực, buôn bán, mênh mông, mệt mỏi.
Từ láy :.................................................................................................................................
Từ láy : be bé , mênh mông
Chúc bn hok tốt !!!
:))
Hai từ đơn lẻ trở lên ghép lại tạo thành một từ ghép. Có khi những từ đó đứng một mình không có nghĩa, cũng có khi là có nghĩa khác với cái nghĩa của từ ghép, từ ghép không bắt buộc phải chung nhau bộ phận vần.
k cho mk nha
Phân loại từ ghép đẳng lập hay từ ghép chính phụ, từ láy vần, từ láy âm hay từ láy hoàn toàn
Rùng rợn, ám ảnh, trăng trối, tuổi tác, mỏng manh, hiu hắt, đìu hiu, hãi hùng, lệch lạc, khao khát, chơi vơi, ô uế là từ ghép đẳng lập hay từ ghép chính phụ, từ láy vần, từ láy âm hay từ láy hoàn toàn
1. Câu văn dưới đây có bao nhiêu từ ghép:
Ông ngoại đã mua tặng tôi cây bút bi.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
2. Các từ mênh mông, rì rào thuộc loại từ láy nào?
a. Từ láy toàn bộ
b. Từ láy bộ phận
Trong các từ sau, từ nào là từ láy toàn bộ?
a. thăm thẳm
b. bát ngát
c. lung linh
d. nhẹ nhõm
Chọn từ láy thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Con cái đi làm ăn xa hết, chỉ còn bà lão sống............... một mình.
a. trơ trụi
b. trơ trẽn
c. trơ tráo
d. trơ trọi