chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu km
cai nay trong sach may anh chi hoc lop 8 r thi chi em voi
lãnh thổ châu Á có chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam so với chiều dài từ bờ Đông sang bờ Tây (nơi rộng nhất) là
A. Chiều dài Bắc -Nam lớn hơn chiều rộng Đông-Tây
B. Chiều dài Bắc -Nam nhỏ hơn chiều rộng Đông-Tây
C.Chiều dài Bắc -Nam gần bằng chiều rộng Đông-Tây
D.Chiều dài Bắc -Nam nhỏ bằng nửa chiều rộng Đông-Tây
lãnh thổ châu Á có chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam so với chiều dài từ bờ Đông sang bờ Tây (nơi rộng nhất) là
A. Chiều dài Bắc -Nam lớn hơn chiều rộng Đông-Tây
B. Chiều dài Bắc -Nam nhỏ hơn chiều rộng Đông-Tây
C.Chiều dài Bắc -Nam gần bằng chiều rộng Đông-Tây
D.Chiều dài Bắc -Nam nhỏ bằng nửa chiều rộng Đông-Tây
Lãnh thổ Châu Á có chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam so với chiều
dài từ bờ Đông sang bờ Tây (nơi rộng nhất) là:
A. Chiều dài Bắc -Nam lớn hơn chiều rộng Đông -Tây.
B. Chiều dài Bắc -Nam nhỏ hơn chiều rộng Đông -Tây.
C. Chiều dài Bắc -Nam gần bằng chiều rộng Đông -Tây.
D. Chiều dài Bắc -Nam nhỏ bằng nửa chiều rộng Đông -Tây.
Lãnh thổ Châu Á có chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam so với chiều
dài từ bờ Đông sang bờ Tây (nơi rộng nhất) là:
A. Chiều dài Bắc -Nam lớn hơn chiều rộng Đông -Tây.
B. Chiều dài Bắc -Nam nhỏ hơn chiều rộng Đông -Tây.
C. Chiều dài Bắc -Nam gần bằng chiều rộng Đông -Tây.
D. Chiều dài Bắc -Nam nhỏ bằng nửa chiều rộng Đông -Tây.
Lãnh thổ Châu Á có chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam so với chiều
dài từ bờ Đông sang bờ Tây (nơi rộng nhất) là:
A. Chiều dài Bắc -Nam lớn hơn chiều rộng Đông -Tây.
B. Chiều dài Bắc -Nam nhỏ hơn chiều rộng Đông -Tây.
C. Chiều dài Bắc -Nam gần bằng chiều rộng Đông -Tây.
D. Chiều dài Bắc -Nam nhỏ bằng nửa chiều rộng Đông -Tây.
- Dựa vào hình 1.1, em cho biết:
- Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào?
- Châu Á tiếp giáp với các đạ dương và các châu lục nào?
- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ rộng nhất là bao nhiêu kilomet?
- Điểm cực Bắc phần đất liền của châu Á là mũi Sê-li-u-xkin- nằm trên vĩ độ 77o44B.
- Điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là mũi Pi-ai nằm ở phía Nam bán đảo Ma-lắc-ca ở vĩ độ 1o16B.
- Châu Á tiếp giáp với các đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
- Châu Á tiếp giáp với các châu lục: châu Âu, châu Phi.
- Chiều dài từ đểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500km. Chiều rộng từ bời Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất 9200km.
Dựa vào hình 1.1, em hãy cho biết:
- Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào?
- Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các châu lục nào?
- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu kilômét?
Trả lời:
- Điểm cực Bắc phần đất liền của châu Á là mũi Sê-li-u-xki, nằm trên vĩ độ \(77^044'\)B.
- Điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là mũi Pi-ai nằm ở phía Nam bán đảo Ma-lắc-ca, nằm trên vĩ độ \(1^016'\)B.
- Châu Á tiếp giáp với các châu lục: Châu Âu và Châu Phi.
- Châu Á là châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu \(km^2\), nếu tính cả các đảo phụ thuộc thì rộng khoảng 44,4 triệu \(km^2\); chiều dài từ Bắc đến Nam là 8500 km, rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là 9200 km.
Dựa vào hình 1.2, chúng ta có thể thấy :
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính : đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.
- Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.
- Đặc điểm vị trí địa lí: Châu Á tiếp giáp với hai châu lục lớn là châu Âu và châu Phi, tiếp giáp với ba đại dương là Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
- Về kích thước:
+ Phần đất liền: điểm cực Bắc là 77°44' B, điểm cực Nam là 1°16'B.
+ Châu Á là châu lục rộng nhất thế giới. Diện tích phần đất liền khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả diện tích các đạo phụ thuộc thì rộng khoảng 44,4 triệu km2; chiều dài từ Bắc đến Nam là 8,500 km, chiều rộng từ Tây sang Đông nơi lãnh thổ rộng nhất là 9,200 km.
Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ châu Á mở rộng nhất là bao nhiêu km?
A. 6200 km
B. 7200 km
C. 8200 km
D. 9200 km
Đáp án: D. 9200 km
Giải thích: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ châu Á mở rộng nhất là 9200 km.
1. Việt Nam thuộc khu vật:
A. Đông Nam Á B. Đông Á C. Tây Nam Á D. Bắc Á
2. Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là:
A. 8 500 km B. 9.000 km C. 9.200 km D. 9.500 km
3. Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất Châu Á:
A. Hi - ma - lay - a B. Côn Luân C. Thiên Sơn D. Cap - ca
Dựa vào hình 1.1, em cho biết:
- Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào?
- Châu Á tiếp giáp với các đạ dương và các châu lục nào?
- Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam, chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ rộng nhất là bao nhiêu kilomet?
Tham khảo
- Điểm cực Bắc phần đất liền của châu Á là mũi Sê-li-u-xkin- nằm trên vĩ độ 77o44B.
- Điểm cực Nam phần đất liền của châu Á là mũi Pi-ai nằm ở phía Nam bán đảo Ma-lắc-ca ở vĩ độ 1o16B.
- Châu Á tiếp giáp với các đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
- Châu Á tiếp giáp với các châu lục: châu Âu, châu Phi.
- Chiều dài từ đểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500km. Chiều rộng từ bời Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất 9200km.
Câu 1: Sông Trường Giang chảy trên đồng bằng nào?
A.. Hoa Bắc
B. Ấn Hằng
C. Hoa Trung
D. Lưỡng Hà
Câu 2: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là:
A. 8.500km
B. 9.000km
C.. 9.200km
D. 9.500km
Câu 3: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?
A. Trung tâm lục địa
B. Ven biển
C. Ven các đại dương
D. Tất cả đều sai
Câu 4: Hệ thống núi và cao nguyên chạy theo hướng nào?
A. Đông - Tây
B. Bắc - Nam
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Câu 5: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Đông Nam Á
B. Tây Nam Á
C. Trung Á
D. Nam Á
Câu 1: Sông Trường Giang chảy trên đồng bằng nào?
A.. Hoa Bắc
B. Ấn Hằng
C. Hoa Trung
D. Lưỡng Hà
Câu 2: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là:
A. 8.500km
B. 9.000km
C.. 9.200km
D. 9.500km
Câu 3: Các hệ thống núi và cao nguyên của châu Á tập trung chủ yếu ở vùng nào?
A. Trung tâm lục địa
B. Ven biển
C. Ven các đại dương
D. Tất cả đều sai
Câu 4: Hệ thống núi và cao nguyên chạy theo hướng nào?
A. Đông - Tây
B. Bắc - Nam
C. Tất cả đều đúng
D. Tất cả đều sai
Câu 5: Châu Á có nhiều dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Đông Nam Á
B. Tây Nam Á
C. Trung Á
D. Nam Á
nêu nhận xét về kích thước lãnh thổ châu á
chiều dài từ điểm cực bắc đến cực Nam
CHIỀU RỘNG TỪ bờ tây sang bờ đông
kích thước lãnh thổ châu á so với các châu lục khác
Nhận xét về kích thước lãnh thổ Châu Á :
+ Chiều dài từ điểm cực Bắc với điểm cực Nam là: khoảng 8500 km.
+ Chiều dài từ bờ Tây sang bờ Đông là : khoảng 9200 km.
+ Kích thước lãnh thổ Châu Á rộng lớn hơn các châu lục khác.