Thêm 26.4g một axit cacboxylic X mạch không phân nhánh, thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic vào 150g đe axit axetic 6%. Để trung hòa hh thu được cần dùng 300ml đe KOH 1.5M. Tìm CTCT của X
Để trung hoà 8,8 gam một axit cacboxylic mạch cacbon không phân nhánh thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit đó là:
A. CH3COOH
B. CH3(CH2)2COOH
C. CH3(CH2)3COOH
D. CH3CH2COOH
Một hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà NaOH dư. Sau khi đã trung hoà đem cô cạn dung dịch đến khô thu được 1,0425g hỗn hợp muối khan. Viết CTCT của axit có khối lượng phân tử bé hơn? Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. C3H7COOH
B. C2H5COOH
C. HCOOH
D. CH3COOH
Để trung hòa 0,58(g) 1 axit cacboxylic X cần dùng 100ml dung dịch KOH 0,1M. Biết MX < 150. CTCT thu gọn của axit X là:
A. C2H5COOH
B. C2H2(COOH)2
C. CH2(COOH)2
D. CH3COOH
Đáp án B
Hướng dẫn Ta có: nKOH = 0,1.0,1 = 0,01 mol
Gọi công thức tổng quát của axit X là: R(COOH)a: x mol
R(COOH)a + aKOH à R(COOK)a + aH2O
x ax
=> a x = 0 , 01 ( 1 ) ( M R + 45 a ) x = 0 , 58 ( 2 )
Lấy (2) : (1) => M R + 45 a = 58 => MR = 13a
Mặt khác: MX < 150 ó MR + 45a < 150 ó 13a + 45a < 150 => a < 2,59.
* Khi a = 1 => MR = 13 (CH): loại vì không phù hợp hóa trị.
* Khi a = 2 => MR = 26 (C2H2): nhận.
=> CTCT thu gọn của axit là: C2H2(COOH)2.
Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH3(CH2)2COOH
B. CH3(CH2)3COOH
C. CH3CH2COOH
D. CH3COOH
Chọn đáp án A
Axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic có dạng RCOOH.
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
nRCOOH = nNaOH = 0,1 mol mà mRCOOH = 8,8 gam
⇒ Maxit = R + 45 = 88 ⇒ R = 43
ứng với gốc C3H7
⇒ cấu tạo axit là CH3[CH2]2COOH.
Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit focmic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH3CH2COOH
B. CH3COOH
C. CH3(CH2)2COOH
D. CH3(CH2)3COOH
Đáp án C
đặt công thức của axit là RCOOH thì
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
0,1 mol ← 0,1 mol
Khối lượng mol của axit là 8,8 : 0,1 = 88
Axit là C3H7COOH
Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
A. CH3(CH2)2COOH
B. CH3(CH2)3COOH
C. CH3CH2COOH
D. CH3COOH
Chọn đáp án A
Axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic có dạng RCOOH.
¨ phản ứng: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O.
nRCOOH = nNaOH = 0,1 mol mà mRCOOH = 8,8 gam ⇒ Maxit = R + 45 = 88 ⇒ R = 43
ứng với gốc C3H7 ⇒ cấu tạo axit là CH3[CH2]2COOH. Chọn đáp án A
X là este 2 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,2 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 6,2 gam và hỗn hợp 2 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng axit axit axetic và 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 5,75.
B. 11,5.
C. 23.
D. 27,6
17,2 (g) X + NaOH → 6,2 (g) Y + 2 muối
Y + Na → 0,1 mol H2
=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,2 (mol)
=> MY = 62 => Y là C2H4(OH)2
Gọi CTPT của X: CnH2n-4O4 ( vì X có 3 liên kết pi trong phân tử)
nX = nY = 0,1(mol) => Mx = 172 (g/mol)
Ta có:14n – 4 + 64 = 172
=> n = 8
Vậy CTPT của X là C8H12O4
Đốt cháy X: C8H12O4 → 8CO2 + 6H2O
0,05 → 0,4 → 0,3 (mol)
=> mCO2 + mH2O = 0,4.44 + 0,3.18 = 23 (g)
Đáp án cần chọn là: C
X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,10.
B. 5,92.
C. 5,04.
D. 5,22
2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối
Y + Na → 0,018 mol H2
=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol)
Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức => nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol)
=> MY = 1,104/ 0,012 = 92 => Y là glixerol C3H5(OH)3
Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)
nX = nglixerol = 0,012 (mol) => Mx = 242 (g/mol)
Ta có:14n – 8 + 96 = 242
=> n = 11
Vậy CTPT của X là C11H14O6
Đốt cháy 2,42 (g) C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O
0,01 → 0,11 → 0,07 (mol)
=> mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)
Đáp án cần chọn là: A
X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít H2 (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng H2O và CO2 là bao nhiêu gam?
A. 6,10.
B. 5,92.
C. 5,04.
D. 5,22.
Đáp án A
2,904 (g) X + NaOH → 1,104 (g) Y + 3 muối
Y + Na → 0,018 mol H2
=> nOH- ( trong Y) = 2nH2 = 0,036 (mol)
Vì X là este 3 chức => Y là ancol chức
=> nY = 1/3 nOH- = 0,012 (mol)
=> MY = 1,104/ 0,012 = 92
=> Y là glixerol C3H5(OH)3
Gọi CTPT của X: CnH2n-8O6 ( vì X có 5 liên kết pi trong phân tử)
nX = nglixerol = 0,012 (mol)
=> Mx = 242 (g/mol)
Ta có:14n – 8 + 96 = 242
=> n = 11
Vậy CTPT của X là C11H14O6
Đốt cháy 2,42 (g)
C11H14O6 → 11CO2 + 7H2O
0,01 →0,11 → 0,07
=> mCO2 + mH2O = 0,11.44 + 0,07.18 = 6,1 (g)