Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hidrocacbon bằng 1 lượng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được 17,92 lít hỗn hợp khí (273oC và 3 atm ). Tỉ khối hơi của hỗn hợp đối với H2 là 53/3 .Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ.
1) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng lượng khí Oxi vừa đủ, ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2, hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hidro bằng 28,667. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3.
2) Cho 2,3g Na vào 100g dd NaOH 10%. Tính nồng độ % và nồng độ mol/lít của dd mới. Biết khối lượng riêng của dd mới là 1,05g/ml.
Giúp mk ạ.
đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất X bằng 1 lượng oxi vừa đủ là 0,616l thu được 1,344l hỗn hợp gồm CO2, N2, và nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước hỗn hợp còn lại chiếm thể tích 0,56l và có tỉ khối với H2 là 20,4. Xác định công thức phân tử của X biết các khí đo ở dktc
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng V X = 6 , 72 lít và V H 2 = 4 , 48 lít . Xác định công thức phân tử và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4
B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8, 0,2 mol C3H4
C. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
D. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
Chọn A
C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX =6,72 lít và VH = 4,48 lít. Xác định công thức phân tử và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc
A. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H4
B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2
C. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2
D. 0,1 mol C3H8 và 0,2 mol C3H4
Có phản ứng:
Vì lượng H2 vừa đủ để phản ứng và phản ứng cộng xảy ra hoàn toàn nên Z thu được chỉ chứa ankan. Mặt khác A và B có cùng số nguyên tử C nên trong Z chỉ chứa ankan .
Do đó
Suy ra A là C3H8 và B là C3H4.
Đáp án A.
Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hidrocacbon là:
A. C2H6 và C3H8.
B. C3H6 và c4h8.
C. CH4 và C2H6.
D. C2H4 và C3H6.
Đáp án D
Đặt công thức phân tử trung bình của các chất trong X là
Trong X có đimetylamin (CH3)2NH, có nguyên tử H và nguyên tử C
- Với , ta loại được phương án A và B (vì các hidrocacbon và amin đều có số nguyên tử H lớn hơn hoặc bằng 6)
- Với , ta loại được phương án C (vì các hidrocacbon và amin đều có số nguyên tử C nhỏ hoặc bằng 2).
Vậy hai hidrocacbon là: C2H4 và C3H6
1/ Cho a(g) hỗn hợp kim loại Mg và Al phản ứng hoàn toàn với lượng Oxi đủ. Kết thức phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 4. Tính a? (Biết 2 kim loại có số mol bằng nhau)
2/ Đốt cháy hoàn toàn hợp chất huuwrm cơ CxHy , sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Tìm công thức hóa học của hợp chất , biết hợp chất có tỉ khối so với không khí bằng 1,517
3/ Phân loại và gọi tên các oxit sau: CO2, CaO, MgO, ZnO, P2O5, SO2, FeO,Fe2O3, Fe3O4
2
nCO2 = 6,72/22,4=0,3 mol
=> nC = 0,3 mol
nH2O= 7,2/18=0,4 mol
=> nH= 0,4.2=0,8 mol
=> nC : nH = 0,3 : 0,8 = 3 : 8
=> CTĐG của hợp chất hữu cơ là (C3H8)n
Ta có: M CxHy= 1,517 x 29 = 44 (g/mol)
=>. 44n = 44 => n=1
CTHH của hợp chất hữu cơ là C3H8
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất NxOy cần dùng vừa đủ 4.48 lít oxi ở điều kiện tiêu chuẩn, sau phản ứng thu được 14,8 lít N02. Biết hợp chất NxOy có tỉ khối với không khí là : 1,0344. Xác định công thức phân tử của NxOy
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2. Sau thí nghiệm thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm : CO2, N2 và hơi H2O. Làm lạnh để ngưng tụ hơi H2O chỉ còn 0,56 lít hỗn hợp khí Z (có tỉ khối hơi với H2 là 20,4). Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Công thức phân tử X là
A. C2H5ON hoặc C2H7O2N
B. C2H5O2N
C. C2H7O2N
D. C2H5ON
Oxi hóa 28,8 g Mg bằng V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi đối với H2 là 20 thu được m gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng một lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp HCl chứa (m + 90,6) gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 6,272 lít
B. 1,344 lít
C. 5,376 lít
D. 2,688 lít