Từ điểm A trên 1 đường thẳng , 1 vật chuyển động về B vs vận tốc ban đầu là 1m/s. Bt rằng cứ sau 2s chuyển động thì vật nghỉ 3s và sau đó nó chuyển động vs vận tốc gấp 3 lần vận tốc chặng trước. Hỏi sau bao lâu thì nó đến B biết rằng AB=728m
Một động tử xuất phát từ A trên đường thẳng hướng về B với vận tốc ban đầu V0 = 1 m/s, biết rằng cứ sau 4 giây chuyển động, vận tốc lại tăng gấp 3 lần và cứ chuyển động được 4 giây thì động tử ngừng chuyển động trong 2 giây. Trong khi chuyển động thì động tử chỉ chuyển động thẳng đều. Sau bao lâu động tử đến B biết AB dài 6km?
Cứ 4 giây chuyển động thì ta gọi đó là một nhóm chuyển động
Thấy vận tốc của động tử trong các n nhóm chuyển động đầu tiên là: \(3^0m/s;3^1m/s;3^2m/s;3^3m/s;...;3^{n-1}m/s\)
Và quãng đường tương ứng của các nhóm đó là:
\(4.3^0m;4.3^1m;4.3^2m;4.3^3m;...;4.3^{n-1}m\)
Quãng đường động tử chuyển động trong thời gian là:
\(s_n=4\left(3^0+3^1+3^2+...+3^{n-1}\right)\)
\(K_n=3^0+3^1+3^2+3^3+....+3^{n-1}\)
\(\Rightarrow K_n+3^n=1+\left(1+3^1+3^2+...+3^{n-1}\right)=1+3K_n\)
\(K_n=\dfrac{3^n-1}{2}\)
\(\Rightarrow s_n=4.\left(\dfrac{3^n-1}{2}\right)=2\left(3^n-1\right)\)
Mà \(s_n=6km=6000m\)
\(\Rightarrow2\left(3^n-1\right)=6000\)
\(\Leftrightarrow3^n-1=\dfrac{6000}{2}\)
\(\Leftrightarrow3^n=2999\)
Ta có: \(3^6=729;3^7=2187;3^8=6561\Rightarrow n=7\)
Quãng đường động tử đi được trong 7 nhóm thời gian đầu tiên là:
\(2.2186=4372\left(m\right)\)
Quãng đường còn lại là:
\(6000-4372=1628\left(m\right)\)
Trong quãng đường còn lại này động tử đi với vận tốc là ( với n = 7):
\(3^7=2187m/s\)
Thời gian để đi hết quãng đường còn lại: \(\dfrac{1628}{2187}\approx0,74\left(s\right)\)
Tổng thời gian chuyển động của động tử: \(7.4+0,74=28,74\left(s\right)\)
Ngoài ra trong lúc chuyển động. động tử có ngừng 7 lần (không chuyển động) mỗi lần ngừng lại là 2 giây
Vậy thời gian cần để động tử chuyển động từ A tới B là:
\(28,74+2.7=42,74\left(s\right)\)
Bài 1(5 đ):
Một động tử xuất phát từ A trên đường thẳng hướng về B với vận tốc ban đầu V0 = 1 m/s, biết rằng cứ sau 4 giây chuyển động, vận tốc lại tăng gấp 3 lần và cứ chuyển động được 4 giây thì động tử ngừng chuyển động trong 2 giây( sau 4s di chuyển thì nghỉ 2s). trong khi chuyển động thì động tử chỉ chuyển động thẳng đều. Sau bao lâu động tử đến B biết AB dài 6km?
Một động tử xuất phát từ A chuyển động thẳng đều đến B với vận tốc ban đầu là 1m/s. Biết rằng cứ sau 4s chuyển động, vận tốc lại tăng gấp 3 lần và cứ chuyển động được 4s thì động tử ngừng chuyển động trong 2s; quãng đường AB dài 6km. Hỏi sau bao lâu động tử đến B?
tham khảo tại đây:
ĐỀ THI HSG LỚP 8 – MÔN VẬT LÝ
Cứ 4 giây chuyển động ta gọi là một nhóm chuyển động Dễ thấy vận tốc của động tử trong các n nhóm chuyển động đầu tiên là: 30 m/s; 31 m/s; 32 m/s …….., 3n-1 m/s ,…….., và quãng đường tương ứng mà động tử đi được trong các nhóm thời gian tương ứng là: 4.30 m; 4.31 m; 4.32 m; …..; 4.3n-1 m;……. |
Vậy quãng đường động tử chuyển động trong thời gian này là: Sn = 4( 30 + 31 + 32 + ….+ 3n-1) |
Đặt Kn = 30 + 31 + 32 + …..+ 3n – 1 Þ Kn + 3n = 1 + 3( 1 + 31 + 32 + …..+ 3n – 1) Þ Kn + 3n = 1 + 3Kn Þ Vậy: Sn = 2(3n – 1) |
Vậy ta có phương trình: 2(3n -1) = 6000 Þ 3n = 2999. Ta thấy rằng 37 = 2187; 38 = 6561, nên ta chọn n = 7. |
Quãng đường động tử đi được trong 7 nhóm thời gian đầu tiên là: 2.2186 = 4372 m Quãng đường còn lại là: 6000 – 4372 = 1628 m |
Trong quãng đường còn lại này động tử đi với vận tốc là ( với n = 8): 37 = 2187 m/s Thời gian đi hết quãng đường còn lại này là: |
Vậy tổng thời gian chuyển động của động tử là: 7.4 + 0,74 = 28,74 (s) |
Ngoài ra trong quá trình chuyển động. động tử có nghỉ 7 lần ( không chuyển động) mỗi lần nghỉ là 2 giây, nên thời gian cần để động tử chuyển động từ A tới B là: 28,74 + 2.7 = 42,74 giây. |
Một động tử xuất phát từ A chuyển động trên đường thẳng hướng về điểm B với vận tốc ban đầu v1=32m/s. Biết rằng cứ sau mỗi giây vận tốc của động tử lại giảm đi một nửa và trong mỗi giây đó động tử chuyển động đều.
a) Sau bao lâu động tử đến được điểm B, biết rằng khoảng cách AB = 60m.
b) Ba giây sau kể từ lúc động tử xuất phát có một động tử thứ hai cũng xuất phát từ A chuyển động về phía B với vận tốc v2 = 31m/s. Hai động tử có gặp nhau không? Nếu có hãy xác định thời điểm gặp nhau kể từ khi động tử thứ nhất xuất phát và vị trí gặp nhau cách B bao nhiêu m?
Một động tử xuất phát từ A chuyển động trên đường thẳng hướng về điểm B với vận tốc ban đầu v1=32m/s. Biết rằng cứ sau m... - Hoc24
m.n vẽ vecto rồi giải dùm e vs, e cần gấp lắm
cho 2 vật chuyển động có đặc điểm như sau: vật 1 chuyển động theo phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn của vận tốc là v1= 4m/s. vật 2 chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, độ lớn vận tốc là 3 m/s. Hãy xác định:
a) vận tốc của vật 2 đối với vật 1
b) vận tốc của vật 1 với vật 2
một vật chuyển động trên các cạnh hình vuông . Trên 2 cạnh đầu vật chuyển động vs vận tốc 5m/s , trên cạnh thứ 3 vs vận tốc 4m/s , cạnh thứ 4 vs vận tốc 3m/s .hỏi độ dài cạnh hình vuông lak bao nhiêu bt tổng thời gian chuyển động lak 59 s
help me
1 động tử xuất phát từ A trên đường thẳng hướng về B với vận tốc ban đầu là V0=1m/s ,biết rằng cứ sau 4 giây chuyển động ,vận tốc lại tăng gấp 3 lần và cứ cuyển động 4 giây thì động tử ngừng chuyển động 2 giây .tron khi chuyển động thì động tủ đi thẳng đều. sau bao lâu động tử đến B biết AB dài 6km
Cứ 4 giây chuyển động ta gọi là một nhóm chuyển động Dễ thấy vận tốc của động tử trong các n nhóm chuyển động đầu tiên là: 30 m/s; 31 m/s; 32 m/s …….., 3n-1 m/s ,…….., và quãng đường tương ứng mà động tử đi được trong các nhóm thời gian tương ứng là: 4.30 m; 4.31 m; 4.32 m; …..; 4.3n-1 m;……. |
Vậy quãng đường động tử chuyển động trong thời gian này là: Sn = 4( 30 + 31 + 32 + ….+ 3n-1) |
Đặt Kn = 30 + 31 + 32 + …..+ 3n – 1 Þ Kn + 3n = 1 + 3( 1 + 31 + 32 + …..+ 3n – 1) Þ Kn + 3n = 1 + 3Kn Þ Vậy: Sn = 2(3n – 1) |
Vậy ta có phương trình: 2(3n -1) = 6000 Þ 3n = 2999. Ta thấy rằng 37 = 2187; 38 = 6561, nên ta chọn n = 7. |
Quãng đường động tử đi được trong 7 nhóm thời gian đầu tiên là: 2.2186 = 4372 m Quãng đường còn lại là: 6000 – 4372 = 1628 m |
Trong quãng đường còn lại này động tử đi với vận tốc là ( với n = 8): 37 = 2187 m/s Thời gian đi hết quãng đường còn lại này là: |
Vậy tổng thời gian chuyển động của động tử là: 7.4 + 0,74 = 28,74 (s) |
Ngoài ra trong quá trình chuyển động. động tử có nghỉ 7 lần ( không chuyển động) mỗi lần nghỉ là 2 giây, nên thời gian cần để động tử chuyển động từ A tới B là: 28,74 + 2.7 = 42,74 giây. |
Một vật chuyển động theo phương trình:x=-0,5t^2+4t (cm,s)
a; Tìm tọa độ ban đầu,vận tốc ban đầu,gia tốc,nêu tính chất của chuyển động?
b; Tính vận tốc của vật lúc t=2s?
c; Tính quãng đường và tọa độ của vật đi được sau khi chuyển động được 1s?
Câu 2:Một chất điểm chuyển động thẳng đều trên đường thẳng AB xuất phát từ A với vận tốc 5m/s viết phương trình chuyển động của vật tìm quãng đường đi được sau 2s chuyển động?
1.
a)theo đề bài ta có x=-0,5t2+4t (cm;s)
x=x0+v0.t+a.t2.0,5\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0=0\\a=-1\\v_0=4\end{matrix}\right.\)
b) vận tốc của vật sau 2s
v=v0+a.t=2cm/s
2.
x=x0+v.t=5t
quãng đường đi được sau 2s
s=v.t=10m
Phương trình chuyển động của một vật trên đường thẳng là : x = 2t2 + 10t +100 (m;s)
a. Tìm vận tốc, gia tốc, tọa độ ban đầu của vật. Nêu tính chất chuyển động. Tính vận tốc của vật lúc t=2s
b. Tính đường đi của vật khi vận tốc đạt 30m
\(x=2t^2+10t+100\)
a) v0=10m/s; a=4m/s2; x0=100m
Đây là chuyển động nhanh dần đều.
Vận tốc vật lúc t=2s: \(v=v_0+at=10+4\cdot2=18\)m/s
b) Quãng đường vật đi khi đạt vận tốc v=30m/s:
\(v^2-v_0^2=2aS\) \(\Rightarrow S=\dfrac{2a}{v^2-v_0^2}=\dfrac{2\cdot4}{30^2-10^2}=0,01m=1cm\)