Hòa tan 8g CuO vào dd H2SO4 9,8% vừa đủ tính kl dd H2SO4 cần dùng
Hòa tan 2,7 g Al cần dùng vừa đủ m gam dd H2SO4 9,8%. Sau p/ứ thu đc dd X và khí H2.Tính nồng độ % muối có trong dd X.
Hòa tan hoàn toàn 26,2g hỗn hợp al2o3 và CuO cần dùng vừa đủ 250ml dd h2so4 2M. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp và nồng độ mol dd sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
x----------> 3x --------> x
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
y --------> y --------> y
Có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}102x+80y=26,2\\3x+y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%_{m_{Al_2O_3}}=\dfrac{102.0,1.100}{26,2}=38,93\%\)
\(\%_{m_{CuO}}=\dfrac{80.0,2.100}{26,2}=61,07\%\)
\(CM_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{x}{0,25}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
\(CM_{CuSO_4}=\dfrac{y}{0,25}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
4.:Hòa tan a gam Al vào dd H2SO4 9,8% (loãng ,vừa đủ ) thì thu được 6,72 lit khí ở đktc
a)Viết PTHH
b)Tính giá trị của a
c)Tính khối lượng dd H2SO4 đã pư
d).Tính C% của dd thu được sau pư
\(a,2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ c,n_{H_2SO_4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3.98}{9,8\%}=300(g)\\ d,n_{Al_2(SO_4)_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,1.342}{5,4+300-0,3.2}.100\%=11,22\%\)
Hòa tan hết 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào lượng vừa đủ dd H2SO4 9,8% (loãng) thu được 7,437 lít khí H2 (điều kiện chuẩn xấp xỉ 24,79)
a) Tìm % mAl2O3.
b) Tính m ddH2SO4 9,8% đã dùng.
c) Tính C% của dd sau phản ứng.
giúp mik câu này vs gấp
\(a)n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{15,6}\cdot100=34,62\%\\ \%m_{Al_2O_3}=100-34,62=65,38\%\\ b)n_{Al_2O_3}=\dfrac{\left(15,6-0,2.27\right)}{102}=0,1mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1 0,15 0,05 0,15
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(0,3+0,15\right).98}{9,8}\cdot100=450g\)
c) \(C_{\%Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{\left(0,1+0,05\right)342}{15,6+450-0,3.2}\cdot100=11\%\)
bài1 ; Hòa tan hoàn toàn 18g một KL M cần dung 800ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là KL nào?
bài 2 ; Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit KL hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% tạo thành một dd muối có nồng độ 22,6%. Hãy xác định oxit kim loại
Hòa tan 1 viên zn vào 200 ml dd H2SO4 thu đc 1,12 l khí H2 ở đktc.Hãy tìm:
a)KL của viên kẽm
b)Nồng độ M của dd H2SO4 ban đầu,giả sử lượng axit vừa đủ cho Pứ
c)Tính KL của muối thu đc sau Pứ
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.05.......0.05......0.05...........0.05\)
\(m_{Zn}=0.05\cdot65=3.25\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.05}{0.2}=0.25\left(M\right)\)
\(m_{ZnSO_4}=0.05\cdot161=8.05\left(g\right)\)
cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc,nóng dư thu được 1,12l khí A. Tính khối lượng dd H2SO4 24,5% đã dùng
\(CuO+H_2SO_{4\left(24,5\%\right)}\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4đ}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=10-64.0,05=6,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(24,5\%\right)}=0,085\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(24,5\%\right)}=8,33\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4\left(24,5\%\right)}=34\left(g\right)\)
Hòa tan 72,5g hỗn hợp A (Zn, CuO ) vào 2500 ml dd H2SO4 bM vừa đủ phản ứng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính KL từng chất có trong A
c) Tính b
d) Tính nồng độ mol của từng chất có trong dd A
a, PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=72,5-32,5=40\left(g\right)\)
c, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}+n_{CuO}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow b=C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{1}{2,5}=0,4M\)
c, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2M\\C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\left(I\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\left(II\right)\)
b, Theo PTHH(1) : \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=32,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=m_{hh}-m_{Zn}=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=0,5\left(mol\right)\)
c, Theo PTHH (1) và (2) : \(n_{H2SO4}=n_{CuO}+n_{Zn}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MH2SO4}=b=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1}{2,5}=0,4M\)
d, ( Chắc là thể tích coi như không đổi )
Thấy sau phản ứng thu được A gồm \(0,5molZnSO_4,0,5molCuSO_4\)
\(\Rightarrow C_{MCuSO4}=C_{MZnSO4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{2,5}=0,2M\)
Vậy ...
Cho m gam hh X gồm 2 kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dd axit H2So4 loãng thua được 3360 ml đktc . Cũng hòa tan hh m gam X đó vào H2So4 đẵ nóng thu được 4480 ml đktc A. tính KL m B. Tính V h2So4 0,5 M đã dùng
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3360}{1000.22,4} = 0,15(mol)$
$n_{SO_2} = \dfrac{4480}{22,4.1000} = 0,2(mol)$
Bảo toàn electron :
$3n_{Fe} + 2n_{Cu} = 2n_{SO_2}$
Suy ra: $0,15.3 + 2n_{Cu} = 0,2.2 \Rightarrow n_{Cu} = -0,025<0$
(Sai đề)