Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
29 tháng 9 2019 lúc 14:08

Đáp án : B

P: cái xám , dài , đỏ              x          đực đen , ngắn , trắng

F1 :                              100% xám , dài , đỏ

Mối gen qui định 1 tính trạng

=> A xám >> a đen

B dài >> b ngắn

D đỏ >> d trắng

Ruồi đực F1 lai phân tích

Fa :      Cái : 1 xám , dài , đỏ : 1 đen , ngắn , đỏ

            Đực : 1 xám , dài , trắng : 1 đen , ngắn   trắng

Ta có ở chung cả 2 giới có tỉ lệ phân li là  A B a b  

1 xám dài : 1 đen ngắn

=> 2 gen qui định tính trạng đặc điểm thân và chiều dài cánh nằm trên NST thường

Và 2 gen này liên kết hoàn toàn với nhau do ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen

Vậy ruồi đực F1 :

Có tính trạng màu mắt khác nhau ở 2 giới

=> Gen qui định tính trạng màu mắt nắm trên NST giới tính

F1 x F1 :

F2 : A-B-D- = 35%

     Xét : XDXd x XDY

     F2 : 1 XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY

=> Cái D- = 0,5

Vậy A-B- =   0 , 35 0 , 5 = 0,7

=>Vậy aabb = 0,2

Mà giới đực không hoán vị gen cho ab = 0,5

=> Giới cái cho ab = 0,4

=> Tần số hoán vị gen là f = 20%

Ruồi cái sẽ phát sinh giao tử với tỉ lệ là 40 : 40 : 10 : 10 

Tỉ lệ xám, dài, trắng A-B-dd ở F2 là 0,7 x 0,25 = 0,175 = 17,5%

=>Số lượng con xám, dài trắng là 0,175 x 3000 = 525

Vậy các phát biểu đúng là (1) (4) (5)

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 2 2019 lúc 12:31

Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1.

Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1)

Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_

Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn: A B a b .

Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 2 sai. Nội dung 4 đúng.

Kiểu gen của ruồi đực F1 là:  A B a b XDY, ruồi cái F1 là  A B a b XDXd.

Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.

Mà ruồi cái toàn mắt đỏ.

Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7. 

Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab

Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 1, 3 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.

Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 5 đúng.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
29 tháng 4 2018 lúc 13:23

Chọn B

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

F1 dị hợp tất cả các cặp gen cho ra các kiểu hình đều có tỉ lệ phân li riêng là 1 : 1. 

Theo bài ra ta quy ước: A-thân xám, a-thân đen; B-cánh dài, b-cánh ngắn; D-mắt đỏ, d-mắt trắng.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung là: 1 : 1 : 1 : 1 < (1 : 1) × (1 : 1) × (1 : 1)  Có xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Không xuất hiện kiểu hình thân xám, cánh ngắn A_bb và thân đen, cánh dài aaB_  Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều và liên kết hoàn toàn:  A B a b

Mặt khác ta thấy kiểu hình mắt đỏ phân li không đều ở 2 giới, ruồi đực toàn mắt trắng còn ruồi cái toàn mắt đỏ nên tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y tương ứng quy định. Nội dung 1 sai. Nội dung 3 đúng.

Kiểu gen của ruồi đực F1 là:  A B a b  XDY, ruồi cái F1 là A B a b XDXd.

Cho ruồi F1 lai với nhau tạo ra tỉ lệ cá thể cái lông xám, cánh dài, mắt đỏ A_B_D_ là: 1050 : 3000 = 0,35.

Mà ruồi cái toàn mắt đỏ.  Tỉ lệ kiểu hình A_B_ là: 0,35 × 2 = 0,7.  

Tỉ lệ kiểu hình aabb = A_B_ - 0,5 = 0,7 - 0,5 = 0,2 = 0,4ab × 0,5ab  Tần số hoán vị gen là 20%. Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A_B_dd là: 0,7 × 0,25 = 17,5%.

Số cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng: 17,5% × 3000 = 525. Nội dung 4 đúng.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
8 tháng 3 2018 lúc 17:47

Đáp án A.

Sơ đồ hóa phép lai:

    P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)

          F1: 7,5% xám, dài  A B a b

(1) Sai. Kiểu gen của (P) là 

(2) Sai. Tần số hoán vị gen f = 15%.

(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là  a b a b = 7 , 5 %
(4) Sai. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài  F 1 :   A B a b × a b a b
→ 50 % A B a b : 50 % a b a b (ruồi giấm đực không hoán vị gen).

Gojo Satoru
Xem chi tiết
Đức Hiếu
1 tháng 3 2021 lúc 21:53

Quy ước gen A là đốt thân dài và a là đốt thân ngắn

a, P: AA x AA hoặc AA x Aa

b, P: Aa x Aa 

c, P: Aa x aa

d, P: AA x aa

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 8 2018 lúc 3:48

Đáp án B

P tương phản, F1: 100% thân xám – cánh dài – đốt thân dài , dị hợp 3 cặp gen

Quy ước gen: A: thân xám > a: thân đen

                        B: cánh dài > b: cánh cụt

                        D: đốt thân dài > d: đốt thân ngắn

F1 toàn ruồi mình xám, cánh dài, đốt thân dài → F2: toàn ruồi đực mình xám, cánh cụt, đốt thân ngắn = 3,75%

Ta thấy ở giới đực có kiểu hình A-bb có thể do HVG, xuất hiện kiểu hình đốt thân ngắn → có thể do gen nằm trên NST X

Tỷ lệ ..= Ab × 0,5ab →Ab = 0,3 là giao tử liên kết; f=40%

aabb= 0,25+0,15 =0,1; A-B-=0,5+aabb=0,6; aaB-=0,15

D-: 0,75; XdY = 0,25

Xét các phát biểu:

(1) đúng

(2) đúng, tỷ lệ cá thể cái mang 3 tính trạng trội = 0,6×0,5 =0,3

(3) sai, cá thể mang 5 alen trội: 

(4) đúng, tỷ lệ đồng hợp 3 tính trạng trội:  tỷ lệ đồng hợp về 2 tính trạng trội: 

(5) sai, số cá thể mang 2 tính trạng trội chiếm tỷ lệ: 0,6×0,25 + 2×0,15×0,75=37,5%

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 8 2017 lúc 18:17

Sơ đồ hóa phép lai:

P: xám , dài (A-B-) ´ đen, ngắn (aabb)

F1: 7,5% xám, dài  A B a b

Đáp án A

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
27 tháng 3 2019 lúc 18:24

Đáp án A

Đặng Thủy Tiên
Xem chi tiết
Shauna
20 tháng 9 2021 lúc 16:25

a)Quy ước gen: A thân dài.        a thân ngắn

F1 thu dc 50 dài:50 ngắn=> tỉ lệ 1:1 tuân theo quy luật phân tích của Menden

=> kiểu gen P: Aa:aa

P.    Aa( dài).         x.   aa( ngắn)

Gp.    A,a.                   a

F1.   1Aa:1aa

Kiểu gen:1 dài:1 ngắn

b) kiểu gen F1: Aa;aa

TH1: F1:   Aa( dài).     x.   Aa( dài)

     GF1.    A,a.               A,a

       F2.  1AA:2 Aa:1 aa

      Kiểu hình:3 dài:1 ngắn

TH2: F1    Aa( dài)   x   aa( ngắn)

       GF1      A,a            a

        F2:   1Aa:1aa

        Kiểu hình:1 dài:1 ngắn 

TH3: F1   aa( ngắn)    x   aa( ngắn)

       GF1      a                  a

        F2      aa(100% ngắn)

c)lấy ruồi giấm đốt thân dài ở F2 ở phép lai trên cho lai ngẫu nhiên để xuất hiện một kiểu hình mang 1 tính trạng thì kiểu gen F1 như thế nào?( xem lại đề phần này, tại sao lại liên quan đến F1 ở đây!?)

kiểu gen thân dài ở F2:Aa;AA