Đốt cháy hoàn toàn 4g hidrocacbon A ở thể khí trong điều kiện thường và cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 chứa 0,275 mol thu được 25g kết tủa.
a) Tìm CTPT của A
b) A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1 trong điều kiện thích hợp cho một dẫn xuất của Clo với hàm lượng Cl = 70,3%. Tìm CTCT của A.
a) gọi CTTQ của A là CxHy 4CxHy + (4x+y)O2 t o → 2yH2O + 4xCO2 0 , 25 x <--------------------------------0,25 CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 ↓ + H2O 0,25<--0,25 <------0,25 nCaCO3 = 25 100 = 0,25 mol MCxHy = 4 0 , 25 x = 16x = 12x + y <=> 4x = y <=> x : y = 1 :4 vậy CTPT của A là CH4
Đốt cháy hết 0,03 mol hỗn hợp khí X (ở điều kiện thường) gồm CH4 và hiđrocacbon Y mạch hở (CxH2x), trong đó CH4 dưới 50% về thể tích. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được 9,85 gam kết tủa. Số công thức cấu tạo có thể có của Y là:
A. 6
B. 4
C. 3
D. 1
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4
B. C4H10
C. C2H4
D. C3H4
Đáp án D
Ta có mCO2 + mH2O + mdd Ba(OH)2 = mkết tủa + mddsau phản ứng
mCO2 + mH2O = mkết tủa + mddsau phản ứng – mdd Ba(OH)2= 39,4 – 19,912 = 19,488g
Gọi x = nCO2, y = nH2O
44x + 18y = 19,488 và 12x + 2y = 4,64
x = 0,348 và y = 0,232
nCO2 : nH2O = 0,348 : 0,232
Hay nC : nH = 0,348 : 0,464 = 3 : 4 Hiđrocacbon là C3H4
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4
B. C3H4
C. C4H10
D. C2H4.
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C4H10.
C. C2H4.
D. C3H4.
Ta có mCO2 + mH2O + mdd Ba(OH)2 = mkết tủa + mddsau phản ứng
mCO2 + mH2O = mkết tủa + mddsau phản ứng – mdd Ba(OH)2= 39,4 – 19,912 = 19,488g
Gọi x = nCO2, y = nH2O 44x + 18y = 19,488 và 12x + 2y = 4,64
x = 0,348 và y = 0,232 nCO2 : nH2O = 0,348 : 0,232
Hay nC : nH = 0,348 : 0,464 = 3 : 4 =>Hiđrocacbon là C3H4
=> Chọn D.
Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4 B.
C4H10
C. C2H4
D. C3H4
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một hiđrocacbon X mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường), rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và phần dung dịch giảm 7,6 gam. Biết 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol Br2 trong dung dịch. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 6
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam một hiđrocacbon X mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường), rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và phần dung dịch giảm 7,6 gam. Biết 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol Br2 trong dung dịch. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là?
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 6.
Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường), đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm bớt 13,59 gam. Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C3H4.
D. C4H10.