4/ Cho 30 gam CaCO3tác dụng với 91,25 gam dung dịch HC1 20%. Tính thể tích
khí CO2 thoát ra ở đktc và nồng độ % các chất trong dung dịch thu được
2/ Cho 20 gam CaCO3tác dụng với 91,25 gam dung dịch HC1 20%. Tính thể tích
khí CO2 thoát ra ở đktc và nồng độ % các chất trong dung dịch thu được
3/ Cho 39,4 gam BaCO3tác dụng với 73 gam dung dịch HC1 25%. Tính thể tích
khí CO2 thoát ra ở đktc và nống độ % các chất trong dung dịch thu được
4/ Cho 30 gam CaCO3tác dụng với 91,25 gam dung dịch HC1 20%. Tính thể tích
khí CO2 thoát ra ở đktc và nồng độ % các chất trong dung dịch thu được
Bài 2 :
\(n_{CaCO3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{20.91,25}{100}=18,25\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
Pt : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,2 0,5 0,2 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
⇒ CaCO3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CaCO3
\(n_{CO2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{CaCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaCl2}=0,2.111=22,2\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-\left(0,2.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=20+91,25-\left(0,2.44\right)=102,45\left(g\right)\)
\(C_{CaCl2}=\dfrac{22,2.100}{102,45}=21,67\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65.100}{102,45}=3,56\)0/0
Chúc bạn học tốt
2/ Cho 20 gam CaCO3tác dụng với 91,25 gam dung dịch HC1 20%. Tính thể tích
khí CO2 thoát ra ở đktc và nồng độ % các chất trong dung dịch thu được
3/ Cho 39,4 gam BaCO3tác dụng với 73 gam dung dịch HC1 25%. Tính thể tích
khí CO2 thoát ra ở đktc và nống độ % các chất trong dung dịch thu được
4/ Cho 30 gam CaCO3tác dụng với 91,25 gam dung dịch HC1 20%. Tính thể tích
khí CO2 thoát ra ở đktc và nồng độ % các chất trong dung dịch thu được
2/ Cho 20 gam CaCO3tác dụng với 91,25 gam dung dịch HC1 20%. Tính thể tích
khí CO2 thoát ra ở đktc và nồng độ % các chất trong dung dịch thu được
Ừm , bài này mình đã làm ở dưới , bạn xem lại nha
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{HCl}}=\dfrac{m_{HCl}}{91,25}.100\%=20\%\)
=> mHCl = 18,25 (g)
=> \(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + H2O + CO2↑
Ta thấy: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\)
Vậy CaCO3 dư
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{CaCl_2}=n_{H_2O}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCl_2}=0,1.111=11,1\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
=> \(m_{dd_{CaCl_2}}=20+91,25-1,8-\left(44.0,1\right)=105,05\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{CaCl_2}}=\dfrac{11,1}{105,05}.100\%=10,57\%\)
Ta có: \(m_{dd_{H_2O}}=20+91,25-11,1-\left(44.0,1\right)=95,75\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{H_2O}}=\dfrac{1,8}{95,75}.100\%=1,88\%\)
Cho 9,2 gam Na tác dụng với 200 gam nước.
a. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc).
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Na+2H_2O--->2NaOH+H_2\uparrow\)
a. Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Na}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=9,2+200-0,2.2=208,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{16}{208,8}.100\%=7,66\%\)
Câu 1: Cho 13 gam Zn tác dụng với V ml dung dịch HCl 2M.
a. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
b. Tính V ml dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.(coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Câu 2: Cho 28 gam Fe tác dụng với 150 gam dung dịch H2SO4 19,6%.
a. Tính khối lượng chất dư.
b. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
cho 276, 5 gam dung dịch K2SO3 20% tqcs dụng với 196g dung dịch H2SO4 20% theo sơ đồ
K2SO3 + H2SO4 - - -> K2SO4 + SO2 + H2O
a, đọc tên và phân lại các chất trong PTPƯ
b, tính thể tích khí thoát ra ở đktc
c, tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau PƯ
pika pikacha pikachu pi pikapikcha
pika+pikachu=(pikapika+pipika)
Ònc lịa Pikachu hkôgn btếi
cho 3.16g kalipemanganat tác dụng với 17g dung dịch HCl 36.5% .Tính thể tích clo (đktc) thoát ra và nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn a gam Fe2O3 trong 91,25 gam dung dịch HCl 16% thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 16,25 gam muối khan.
a. Tính a
b. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch T
a) \(n_{FeCl_3}=\dfrac{16,25}{162,5}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
0,05<----0,3<-----0,1
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,05.160=8\left(g\right)\)
b)
\(m_{HCl\left(bd\right)}=91,25.16\%=14,6\left(g\right)\)
mdd sau pư = 8 + 91,25 = 99,25 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%\left(FeCl_3\right)=\dfrac{16,25}{99,25}.100\%=16,373\%\\C\%\left(HCldư\right)=\dfrac{14,6-0,3.36,5}{99,25}.100\%=3,678\%\end{matrix}\right.\)
hòa tan hoàn toàn 46 gam Natri vào 15 gam nước thu được dung dịch A
A ) Tính thể tích khi thoát ra ở đktc
B) Tính nồng % của chất tan trong dung dịch A
\(n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{15}{18}=\dfrac{5}{6}\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2
LTL: \(2>\dfrac{5}{6}\) => Na dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}.\dfrac{5}{6}=\dfrac{5}{12}\left(mol\right)\\n_{Na\left(pư\right)}=n_{NaOH}=n_{H_2O}=\dfrac{5}{6}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(V_{H_2}=\dfrac{5}{12}.22,4=\dfrac{28}{3}\left(l\right)\)
\(m_{dd}=15+23.\dfrac{5}{6}-\dfrac{5}{12}.2=\dfrac{100}{3}\\ m_{NaOH}=\dfrac{5}{6}.40=\dfrac{100}{3}\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{\dfrac{100}{3}}{\dfrac{100}{3}}.100\%=100\%\)
\(n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=\dfrac{15}{18}=0,83\left(mol\right)\\ pthh:Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,83 0,83 0,416
\(V_{H_2}=0,416.22,4=9,3l\\
m_{\text{dd}}=46+15-\left(0,416.2\right)=60,17\left(g\right)C\%=\dfrac{0,83.40}{60,17}.100\%=55,176
\%\)