Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Phương Quỳnh Chi
Xem chi tiết

https://vndoc.com/bo-de-thi-hoc-ki-1-mon-vat-ly-lop-7-nam-hoc-2016-2017/download

tham khảo k cho mk

Khách vãng lai đã xóa
Minako Aino
Xem chi tiết
✎✰ ๖ۣۜLαɗσηηα ༣✰✍
23 tháng 10 2019 lúc 20:20

sorry mik k có

Khách vãng lai đã xóa

A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

I. Chọn một hoặc hai phương án trả lời đúng nhất. (2 điểm)

Câu 1: Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là:

A. Có thời kì khô hạn;                 B. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió;

C. Thời tiết luôn diễn biến thất thường;     D. Nắng nóng, mưa nhiều quanh năm;

Câu 2: Vấn đề cần quan tâm giải quyết ở đới lạnh đó là:

A. Thiếu nguồn nhân lực để phát triển kinh tế.;   C. Ô nhiễm nguồn nước.

B. Ô nhiễm không khí.                     D. Nguy cơ tuyệt chủng một số loài động vật quý.

Câu 3: Cảnh quan môi trường nhiệt đới thay đổi về chí tuyến theo thứ tự:

A. Rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.        B. Nửa hoang mạc, rừng thưa, xa van.

C. Xa van, nửa hoang mạc, rừng thưa.         D. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xa van

Câu 4: Rừng rậm xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc:

A. Môi trường nhiệt đới                B. Môi trường xích đạo ẩm

C. Môi trường nhiệt đới gió mùa.         D. Môi trường hoang mạc

II. Dựa vào kiến thức đã học hãy điền từ (hoặc cụm từ) vào ô trống (1 điểm)

Ở đới ôn hòa thiên nhiên phân hóa theo......(1)........một năm có bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Các kiểu môi trường cũng thay đổi từ Bắc xuống Nam là do... (2)...., thay đổi từ Tây sang Đông do ảnh hưởng của......(3).....và.....(4)..........

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (2,5 điểm) Nêu vị trí, đặc điểm môi trường nhiệt đới? Nước ta thuộc kiểu môi trường nào?

Câu 2: (2 điểm) Trình bày đặc điểm về hình dạng, địa hình và khoáng sản của châu Phi?

Câu 3: (2,5 điểm) Nêu những nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nước ở đới ôn hòa? Liên hệ ở địa phương về tình trạng này?

Câu 4: (1 điểm). Dành cho lớp A, B, câu 1, 3 tính 2đ/câu.

Qua bảng số liệu dưới đây (nhiệt độ, lượng mưa trung bình tháng), em hãy xác định địa điểm này thuộc môi trường địa lí nào trên Trái Đất? Giải thích?

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ (0C)

25

25

26

27

28

25

26

27

27

28

25

25

Lượng mưa: mm

45

50

90

135

350

400

220

60

70

170

200

100

 

Có đáp án:

A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

I. Chọn một hoặc hai phương án trả lời đúng nhất. (2 điểm)

Câu 1: B, C (0,5đ).          Câu 2: A, D. (0,5đ)

Câu 3: A (0,5đ);            Câu 4: B (0,5đ)

* Lưu ý: HS chọn được 2 ý, mỗi ý đúng thì được 0,25đ, nếu chọn 1, 3, 4, 5 ý thì không cho điểm dù có 2 ý đúng.

II. Điền vào ô trống những nội dung kiến thức cho phù hợp: (mỗi ý trả lời đúng 0,25đ)

(1) thời gian;            (2) vĩ độ;

(3) dòng biển;           (4) gió tây ôn đới.

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: HS trả lời được các ý sau

Môi trường nhiệt đới:Vị trí: Nằm ở khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở 2 bán cầu. (0,5đ)Đặc điểm:Nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm càng lớn. (0,5đ)Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ xích đạo về chí tuyến. (0,5đ)Nước ta thuộc kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa. (0,5đ)

Câu 2: HS trả lời được các ý sau

Hình dạng: châu Phi có dạng hình khối (0,25đ), đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo. (0,25đ)Địa hình: tương đối đơn giản (0,25đ), có thể coi toàn bộ châu lục là khối sơn nguyên lớn. (0,25đ)Khoáng sản: nguồn khoáng sản phong phú (0,25đ), nhiều kim loại quý, hiếm (vàng, kim cương, u-ra-ni-um...) (0,25đ)

Câu 3: HS trả lời được các ý sau

Nguyên nhân:Ô nhiễm biển là do váng dầu, các chất độc hại bị đưa ra biển. (0,25đ)Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hoá chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hoá học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng, cùng các chất thải nông nghiệp. (0,25đ)Hậu quả:Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước. (0,25đ)Thiếu nước sạch cho đời sống và sản xuất. (0,25đ)Liên hệ được: chất thải, rác thải ra sông, suối... nông dân phun thuốc trừ sâu trên đồng ruộng...(1đ)

Câu 4: 

HS nhận dạng đúng môi trường xích đạo ẩm. (0,5đ)Giải thích: vì nhiệt độ trung bình năm 250C, biên độ nhiệt năm thấp 30C, mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm trên 1500mm. (1đ)
Khách vãng lai đã xóa

https://vndoc.com/de-kiem-tra-hoc-ki-i-lop-7-mon-dia-li-de-so-1/download

tham khảo cái này nè hay đó 

tốt nhất nên học thuộc hơn bạn ậ

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Phương Quỳnh Chi
Xem chi tiết
•Mυη•
28 tháng 10 2019 lúc 19:30

Môn Lịch Sử lớp 7

    Thời gian làm bài: 15 phút

Câu 1: Nguời Trung Quốc đã xây dựng nhà nước đầu tiên của mình trên vùng đồng bằng nào?

A. Đồng bằng Hoa Bắc.

B. Đồng bằng Hoa Nam.

C. Đồng bằng châu thổ Trường Giang.

D. Đồng bằng châu thổ sông Hoàng Hà.

Câu 2: Sự xuất hiện công cụ bằng sắt ở Trung Quốc vào giai đoạn lịch sử nào?

A. Thời Xuân Thu - Chiến Quốc.

B. Thời tam quốc.

C. Thời Tây Tấn.

D. Thời Đông Tấn.

Câu 3: Những thành thị đầu tiên của người Ấn Độ xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. 1000 năm TCN

B. 1500 năm TCN

C. 2000 năm TCN

D. 2500 năm TCN

Câu 4: Những thành thị cổ nhất của người Ấn xuất hiện ở đâu?

A. Lưu vực sông Ấn.

B. Lưu vực sông Hằng.

C. Miền Đông Bắc Ấn.

D. Miền Nam Ấn.

Câu 5: Vương quốc Ma-ga-da xuất hiện ở khu vực nào của Ấn Độ

A. Hạ lưu sông Hằng.

B. Thương lưu sông Hằng.

C. Hạ lưu sông Ấn.

D. Thượng lưu sông Ấn.

Câu 6: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt đó là:

A. Mùa khô và mùa hanh.

B. Mùa khô và mùa mưa.

C. Mùa khô và mùa xuân.

D. Mùa thu và mùa hạ.

Câu 7: Dựa vào yếu tố tự nhiên nào, cư dân Đông Nam Á từ xa xưa đã biết trồng lúa và nhiều loại cây ăn quả, ăn củ khác?

A. Mùa khô tương đối lạnh, mát.

B. Mùa mưa tương đối nóng.

C. Gió mùa kèm theo mưa.

D. Khí hậu mát, ẩm.

Câu 8: Đến những thế kỉ đầu công nguyên, cư dân Đông Nam Á đã biết sử dụng kim loại gì?

A. Sắt

B. Vàng

C. Đồng

D. Thiết

Câu 9: Vương quốc Cham-pa được thành lập tại vùng nào của Đông Nam Á?

A. Hạ lưu sông Mê Công.

B. Trung Bộ Việt Nam.

C. Hạ lưu sông Mê Nam.

D. Các đảo của In-đô-nê-xi-a.

Câu 10: Lần đầu tiên pháp luật đã được áp dụng thống nhất trên lãnh thổ Trung Hoa dưới

A. Triều đại phong kiến nhà Tần.

B. Triều đại phong kiến nhà Hán.

C. Triều đại phong kiến nhà Đường.

D. Triều đại phong kiến nhà Minh.

Đáp án

1. A

2. A

3. D

4. A

5. A

6. B

7. C

8. A

9. B

10. A

Khách vãng lai đã xóa

Câu 1: Chia đất nước thành các quận, huyện và trực tiếp cử quan lại để cai trị, ban hành một chế độ đo lường và tiền tệ thống nhất cho cả nước, gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ về phía Bắc và phía Nam. Đó là chímhh sách của triều đại nào ở Trung Quốc?

A. Nhà Tần (221-206 TCN).

B. Nhà Hán (206 TCN đến 220).

C. Nhà Tùy (589-618)..

D. Nhà Đường (618-907)

Câu 2: Công trình phòng ngự nổi tiếng của nhân dân Trung Quốc được xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là gì?

A. Vạn lý trường thành.

B. Tử cấm thành.

C. Ngọ môn.

D. Lũy Trường Dục.

Câu 3: Dưới triều đại nào Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến chường thịnh nhất châu Á?

A. Triền đại phong kiến Nhà Tần.

B. Triều đại phong kiến nhà Đường.

C. Triều đại phong kiến Nhà Minh.

D. Triều đại phong kiến Nhà Thanh.

Câu 4: Sau thời kỳ phân tán loạn lạc (thế kỉ III TCN đến đầu thế kỉ IV) Ấn Độ được thống nhất lại dưới Vương triều nào?

A. Vương triều Gup-ta.

B. Vương triều hồi giáo Đê-li.

C. Vương triều Ấn Độ Mô-gôn.

D. Vương triều Mác-sa.

Câu 5: Trong lịch sử trung đại Ấn Độ. Vương triều nào được xem là giai đoạn thống nhất và thịnh vượng nhất?

A. Vương triều Gup-ta.

B. Vương triều hồi giáo Đê-li.

C. Vương triều Ấn Độ Mô-gôn.

D. Vương triều Mác-sa.

Câu 6: Kinh Vê-đa được viết bằng chữ gì?

A. Chữ Phạn.

B. Chữ tượng hình.

C. Chữ Nho.

D. Chữ Hin-đu.

Câu 7: Vương quốc Pa-gan là tiền thân của quốc gia nào hiện nay?

A. Cam-pu-chia.

B. Lào.

C. Phi-lip-pin.

D. Mi-an-ma.

Câu 8: Vương quốc Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào hiện nay?

A. Thái Lan.

B. Mi-an-ma.

C. Ma-lai-xi-a.

D. Xin-ga-po.

Câu 9: Vương quốc Lạng Xạng (Lào) ra đời từ giai đoạn nào?

A. Đầu thế kỉ XIV.

B. Giữa thế kỉ XIV.

C. Nửa sau thế kỉ XIV.

D. Cuối thế kỉ XIV.

Câu 10: Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ cày gọi là:

A. Nông dân tự canh.

B. Nông dân lĩnh canh.

C. Nông dân làm thuê.

D. Nông nô.

Đáp án

1. A

2. A

3. B

4. A

5. C

6. A

7. D

8. A

9. B

10. B

Khách vãng lai đã xóa
nguyen anh hieu
28 tháng 10 2019 lúc 19:33

1. Quê hương của phong trào văn hóa Phục Hưng là nước:

A. Pháp

B. Ý

C. Đức

D. Thụy Sĩ

2. Vào khoảng thời gian nào chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành?

A. Thế kỷ I TCN

B. Thế kỷ III TCN

C. Thế kỷ II TCN

D. Thế kỷ IV TCN

3. Tên kinh thành Thăng Long gắn với đời vua nào?

A. Lý Nhân Tông

B. Lý Thánh Tông

C. Lý Thái Tổ

D. Lý Thái Tông

4. Vương triều Ấn Độ Mô-gôn có một vị Vua kiệt xuất, Ông là ai?

A. A-cơ-ba

B. A-sô-ca

C. Sa-mu-đra-Gúp-ta

D. Mi-hi-ra-cu-la

Câu 2 (1 điểm). Qua những mốc lịch sử sau, hãy ghi những biến cố xảy ra trong lịch sử nước ta?

Năm 939:.......................................

Năm 968:....................................

Năm 981:.....................................

Năm 1054:......................................

B. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Nguyên nhân xuất hiện phong trào văn hóa Phục Hưng? Nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa Phục Hưng?

Câu 2 (2 điểm). Nêu cách đánh giặc độc đáo của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1076)?

Câu 3 (2 điểm). Trong các nhân vật lịch sử mà em đã được học ở lớp 7, em ấn tượng nhất với nhân vật lịch sử nào? Hãy giải thích lý do vì sao em lựa chọn nhân vật ấy?

Khách vãng lai đã xóa
Trung 5a4 Nguyễn Thành
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Khánh Chi
17 tháng 10 2021 lúc 16:57

bây h mik giúp có đc hơm :)?

Khách vãng lai đã xóa
Trung 5a4 Nguyễn Thành
18 tháng 10 2021 lúc 8:28

đc bn cs làm đi ròi mik k cho

Khách vãng lai đã xóa
Tiểu yêu tinh cute
Xem chi tiết
Thư Phan
25 tháng 12 2022 lúc 11:38

Để làm tăng áp suất chất rắn: tăng áp lực, giảm diện tích bị ép

Để giảm áp suất: giảm áp lực, tăng diện tích bị ép

To Aru Majutsu No Index
Xem chi tiết
•Mυη•
24 tháng 10 2019 lúc 19:11

A. Trắc nghiệm: (3đ)

Bài 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau(1đ)

Câu 1. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?

A. Cơ thể có nhiều tua.

B. Ruột dạng túi.

C. Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới.

D. Màu sắc cơ thể sặc sỡ.

Câu 2. Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào?

A. Vùng ôn đới         B. Vùng Bắc cực      C. Vùng Nam cực             D. Vùng nhiệt đới

Câu 3: Giun đũa là sinh vật phân tính hay lưỡng tính?

A. Lưỡng tính          B. Phân tính         C. Lưỡng tính hoặc phân tính    D. Cả a,b và c

Câu 4: Ruột khoang có số lượng khoảng?

A. 20.000 loài           B. 15.000 loài        C. 10.000 loài                D. 5.000 loài

Bài 2: Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống (1đ)

Trùng roi xanh là một cơ thể động vật(1)......................, di chuyển nhờ roi, vừa(2)......................... vừa dị dưỡng, hô hấp qua màng(3)........................., bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp, sinh sản vô tính theo cách(4).........................

Bài 3: Nối cột A với B: (1đ)

1. Sán lá máu

 

a. Kí sinh trong ốc ruộng

2. Sán lá gan

b. Kí sinh ruột non người

3. Sán bã trầu

c. Kí sinh ở ruột lợn

4. Sán dây

d. Kí sinh trong máu người

B. Tự luận (7đ)

Câu 1: Điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật và thực vật là gì? (2.5đ)

Câu 2: Trình bày nơi sống, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của sán lá gan? Mô tả vòng đời của sán lá gan. (2.5đ)

Câu 3: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập? (1đ)

Câu 4: Vì sao khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất. (1đ)

Khách vãng lai đã xóa

Câu hỏi trắc nghiệm

(3 điểm)

Câu 1. Nhóm nào dưới đây gồm những động vật sống trên cạn?

A, hổ, sứa, mực, cáo.

B. đại bàng, muỗi, hến, ngựa.

C. linh dương, khỉ, diều hâu, cá.

D. gà, chó, nai, thỏ.

Câu 2. Hãy chú thích thay cho các số trong hình dưới đây

Đề kiểm tra Sinh học 7 có đáp án

Chú thích

1 - …………….

2 - …………….

3 - …………….

4 - …………….

Câu 3. Hãy chú thích thay cho các số trong hình sau

Đề kiểm tra Sinh học 7 có đáp án

Chú thích

1 - ………………

2 - ………………

Câu 4. Cá chép hô hấp bằng

A. mang.       B. phổi.

C. hệ thống ống khí.       D. da.

Câu 5. Hiện nay ở Việt Nam có khoảng bao nhiêu loài cá?

A. 850.      B. 25415.      C. 2753.      D. 24565.

Câu hỏi tự luận

(7 điểm)

Câu 1. Em hãy kể tên 10 loài động vật ở xung quanh nơi em đang sống và chỉ rõ nơi cư trú của chúng?

Câu 2. Trong dân gian có một vài tin đồn về khả năng “tái sinh vô hạn” của đỉa. Tức là nếu cắ t đỉa ra làm nhiều phần thì mỗi phần sẽ phát triển thành 1 cơ thể mới. Với góc nhìn khoa học, theo em ta có thể giết chểt hoàn toàn 1 con đỉa không? Giết bằng cách nào?

Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của lớp Sâu bọ. Trong số các đặc điểm chung của Sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với các Chân khớp khác?

Câu 4. Có nên ăn trai sông ở vùng nước ô nhiễm không? Vì sao?

Câu 5. Mài mặt ngoài của trai ngửi thấy có mùi khét? Vì sao?

Đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: D

Câu 2:

Chú thích

1- Giác bám

2- Miệng

3- Nhánh ruột

4- Cơ quan sinh dục lưỡng tính (phân nhánh)

Cấu tạo sán lá gan

Câu 3:

Chú thích

1- Con cái

2- Con đực

Câu 4: A       Câu 5: C

Câu hỏi tự luận

Câu 1.

STTTên động vậtNơi cư trú
1ChuộtCống, hang chuột,..
2Ao, hồ, sông, suối, biển, đồng ruộng, mương, máng
3MèoRừng, chuồng mèo
4ChóRừng, chuồng chó
5ỐcAo, hồ, sông, suối, biển, đồng ruộng, mương, máng
6MuỗiNơi tối, bụi cây, vũng nước đọng
7OngTổ ong
8ChimLàm tổ trên cây
9ẾchAo, đầm, sông, suối,…
10Rừng, chuồng gà

Câu 2.

Với góc nhìn khoa học, ta hoàn toàn có thể giết chết đỉa bằng một trong các cách sau:

- Cắt theo chiều dọc (hình thức phá vỡ thể xoang).

- Bằng môi trường cồn.

- Môi trường có nồng độ muối/ axit/ bazơ cao.

- Nhiệt (đỉa sẽ chết hoàn toàn nếu bị đốt cháy, nhiệt do phản ứng nước với vôi,…), dân gian Việt Nam có câu: “Như đỉa phải vôi”.

Câu 3.

- Đặc điểm chung của lớp Sâu bọ:

+ Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng.

+ Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

+ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

- Trong các đặc điểm trên, đặc điểm nổi bật giúp phân biệt Sâu bọ với các Chân khớp khác là: phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

Câu 4.

- Chúng ta không nên ăn trai sống ở những vùng nước bị ô nhiễm. Vì trai sống ở những vùng nước bị ô nhiễm, khi trai lọc nước (để tìm thức ăn) nhiều chất độc hại sẽ nhiễm vào cơ thể trai, do đó người ăn phải trai này sẽ bị ngộ độc.

Câu 5.

Mài mặt ngoài của vỏ trai ngửi thấy có mùi khét là vì phía ngoài là lớp sừng có thành phần giống tổ chức sừng ở các động vật khác nên khi mài nóng cháy, chúng có mùi khét.

Khách vãng lai đã xóa
Chàng Trai 2_k_7
24 tháng 10 2019 lúc 19:15

A. Trắc nghiệm: (3đ)

Bài 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau(1đ)

Câu 1. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?

A. Cơ thể có nhiều tua.

B. Ruột dạng túi.

C. Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới.

D. Màu sắc cơ thể sặc sỡ.

Câu 2. Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào?

A. Vùng ôn đới         B. Vùng Bắc cực      C. Vùng Nam cực             D. Vùng nhiệt đới

Câu 3: Giun đũa là sinh vật phân tính hay lưỡng tính?

A. Lưỡng tính          B. Phân tính         C. Lưỡng tính hoặc phân tính    D. Cả a,b và c

Câu 4: Ruột khoang có số lượng khoảng?

A. 20.000 loài           B. 15.000 loài        C. 10.000 loài                D. 5.000 loài

Bài 2: Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống (1đ)

Trùng roi xanh là một cơ thể động vật(1)......................, di chuyển nhờ roi, vừa(2)......................... vừa dị dưỡng, hô hấp qua màng(3)........................., bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp, sinh sản vô tính theo cách(4).........................

Bài 3: Nối cột A với B: (1đ)

1. Sán lá máu

 

a. Kí sinh trong ốc ruộng

2. Sán lá gan

b. Kí sinh ruột non người

3. Sán bã trầu

c. Kí sinh ở ruột lợn

4. Sán dây

d. Kí sinh trong máu người

B. Tự luận (7đ)

Câu 1: Điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật và thực vật là gì? (2.5đ)

Câu 2: Trình bày nơi sống, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của sán lá gan? Mô tả vòng đời của sán lá gan. (2.5đ)

Câu 3: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập? (1đ)

Câu 4: Vì sao khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất. (1đ)

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Mai Anh
Xem chi tiết
•Mυη•
24 tháng 10 2019 lúc 19:14

A. Trắc nghiệm: (3đ)

Bài 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng duy nhất trong các câu sau(1đ)

Câu 1. Vì sao sứa thích nghi được với đời sống di chuyển tự do?

A. Cơ thể có nhiều tua.

B. Ruột dạng túi.

C. Cơ thể hình dù, có tầng keo dày để dễ nổi, lỗ miệng quay xuống dưới.

D. Màu sắc cơ thể sặc sỡ.

Câu 2. Động vật đa dạng phong phú nhất ở vùng nào?

A. Vùng ôn đới         B. Vùng Bắc cực      C. Vùng Nam cực             D. Vùng nhiệt đới

Câu 3: Giun đũa là sinh vật phân tính hay lưỡng tính?

A. Lưỡng tính          B. Phân tính         C. Lưỡng tính hoặc phân tính    D. Cả a,b và c

Câu 4: Ruột khoang có số lượng khoảng?

A. 20.000 loài           B. 15.000 loài        C. 10.000 loài                D. 5.000 loài

Bài 2: Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống (1đ)

Trùng roi xanh là một cơ thể động vật(1)......................, di chuyển nhờ roi, vừa(2)......................... vừa dị dưỡng, hô hấp qua màng(3)........................., bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp, sinh sản vô tính theo cách(4).........................

Bài 3: Nối cột A với B: (1đ)

1. Sán lá máu

 

a. Kí sinh trong ốc ruộng

2. Sán lá gan

b. Kí sinh ruột non người

3. Sán bã trầu

c. Kí sinh ở ruột lợn

4. Sán dây

d. Kí sinh trong máu người

B. Tự luận (7đ)

Câu 1: Điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật và thực vật là gì? (2.5đ)

Câu 2: Trình bày nơi sống, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của sán lá gan? Mô tả vòng đời của sán lá gan. (2.5đ)

Câu 3: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập? (1đ)

Câu 4: Vì sao khi mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất. (1đ)

Khách vãng lai đã xóa
Ngoc Han ♪
24 tháng 10 2019 lúc 19:14

Câu 1. Nhóm nào dưới đây gồm những động vật sống ở môi trường trên không?

A. ngỗng, vịt trời, gà, bướm.

B. mực, sứa, vịt trời, công.

C. quạ, đại bàng, chuồn chuồn, chim én.

D. hến, tôm hùm, chim cánh cụt, ngỗng.

Câu 2. Điểm mắt của trùng roi có vai trò gì?

A. quang hợp.

B. bài tiết.

C. trao đổi khí.

D. nhận biết ánh sáng.

Câu 3. Động vật trong hình nào dưới đây không được xếp vào ngành Động vật không xương sống?

A. Hình 1.      B. Hình 2.      C. Hình 3.      D. Hình 4.

Đề kiểm tra Sinh học 7 có đáp án

Câu 4. Điều không thuộc đặc điểm chung của sâu bọ là

A. cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có một đôi râu.

B. ngực có 3 đôi chân, 2 đôi cánh.

C. biến thái không hoàn toàn.

D. hô hấp bằng ống khí,

Câu 5. Trong hệ tuần hoàn của cá chép, những loại mạch nào dưới đây luôn vận chuyển máu nghèo ôxi?

A. động mạch chủ lưng và các mao mạch mang.

B. động mạch chủ lưng và động mạch chủ bụng.

C. các mao mạch ở các cơ quan và động mạch chủ lưng.

D. động mạch chủ bụng và tĩnh mạch bụng.

Câu hỏi tự luận

(7 điểm)

Câu 1. Đây là hình ảnh “ Ba môi trường lớn ở vùng nhiệt đới”

Đề kiểm tra Sinh học 7 có đáp án

Nhìn vào bảng trên và điền vào bảng sau đây:

Môi trường5 động vật trong hình
Trên cạn có 
Dưới nước có 
Trên không có 

Câu 2. Các em rất tự hào khi biết rằng nước ta là một quốc gia được thiên nhiên ưu đãi, có đa dạng sinh học cao, có nhiều động vật quý và hiếm. Vậy chúng ta làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú?

Câu 3. Em hãy nêu ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người?

Khách vãng lai đã xóa

Câu hỏi trắc nghiệm

(3 điểm)

Câu 1. Trùng sốt rét nhiêt đới hay sốt rét ác tính có chu kì sinh sản là

A. 48 giờ.      B. 72 giờ.      C. 24 giờ.      D. 6 giờ.

Câu 2. Trai sông di chuyển bằng

A. cách bơi nhờ cử động của hai mảnh vỏ.

B. cách xoay cơ thể trên bùn.

C. chân lưỡi rìu thò ra ngoài sau khi mở vỏ và chân.

D. phối hợp cử động của hai mảnh vỏ và chân.

Câu 3. Hãy chú thích thay cho các chữ số trong hình dưới đây

Đề kiểm tra Sinh học 7 có đáp án

Chú thích

1 - ……………….

2 - ……………….

3 - ……………….

4 - ……………….

5 - ……………….

Câu 4. Tuyến bài tiết của tôm nằm ở

A. đỉnh của đôi râu thứ nhất.

B. đỉnh của tấm lái.

C. gốc của đôi càng.

D. gốc của đôi râu thứ hai.

Câu 5. Khi sống trong ruột mối, trùng roi sẽ

A. gây bệnh đường ruột cho mối.

B. ăn hết chất dinh dưỡng của mối.

C. tiết enzim giúp mối tiêu hóa xenlulôzơ.

D. tạo mùi cho phân mối.

Câu hỏi tự luận

(7 điểm)

Câu 1. Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?

Câu 2. Nêu ba đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng với sâu bọ nói chung .

Câu 3. Trình bày vai trò của cá. Tại sao các chuyên gia dinh dưỡng khuyên nên tăng cường ăn cá trong khẩu phần ăn hàng ngày?

Câu 4. Em hãy kể 5 loài động vật có xương sống và 5 loài động vật không xương sống ở địa phương em.

Đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: C         Câu 2: D

Câu 3: Chú thích

1 – Đầu vỏ

2 – Đỉnh vỏ

3 – Bản lề vỏ

4 – Đuôi vỏ

5 – Vòng tăn trưởng vỏ

Câu 4: D         Câu 5: C

Câu hỏi tự luận

Câu 1.

Giun đũa Sán lá gan

- Dài 25 cm.

- Cơ thể thon dài, hai hầu thon lại, hình ống, tiết diện ngang bao giờ cũng tròn.

- Giun đũa có màu trắng ngà hay hồng lợt.

- Có ruột sau và hậu môn.

- Ruột thẳng.

- Trứng có vỏ cuun bọc ở ngoài.

- Chỉ có cơ dọc.

- Cơ thể phân tính.

- Giun đũa không có sự thay đổi vật chủ ( chỉ có một vật chủ) - Dài 2 – 5 cm.

- Hình lá dẹp.

- Màu đỏ máu.

- Chưa có ruột sau và hậu môn.

- Ruột phân nhánh.

- Trứng không có vỏ cuun bọc ở ngoài.

- Cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển.

- Cơ thể lưỡng tính.

- Thay đổi vật chủ.

Câu 2.

Ba đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng với sâu bọ nói chung:

- Cơ thể chia làm 3 phần rõ rệt: đầu, ngực, bụng.

- Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân, thường có 2 đôi cánh.

- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Câu 3.

* Vai trò của cá:

- Cá là nguồn thực phẩm thiên nhiên giàu đạm, nhiều vitamin, dễ tiêu hóa vì có hàm lượng mỡ thấp. Dầu gan cá nhám, cá thu có nhiều vitamin A và vitamin D. Cá còn được dùng để chế biến thành nước mắm.

- Cá làm dược liệu: chất tiết từ buồng trứng và nội quan của cá nóc được dùng để chữa bệnh thần kinh, sưng khớp và uốn ván.

- Cá phục vụ cho ngành nông nghiệp: xương cá, bã nắm dùng để làm phân.

- Cá phục vụ cho ngành công nghiệp: da cá nhám dùng để đóng giày, làm cặp.

- Cá con ăn một số động vật có hại cho con người như cá ăn bọ gậy, cá ăn sâu bọ hại lúa.

* Các chuyên gia dinh dưỡng khuyên nên tăng cường ăn cá trong khẩu phần ăn hằng ngày vì cá rất tốt cho sức khỏe con người cụ thể là:

- Cá là loại thực phẩm ít chất béo và giàu axit omega – 3.

- Giàu prôtêin, vitamin và khoáng chất.

- Dầu cá tốt cho sức khỏe và quá trình phát triển của trẻ nhỏ.

- Ăn nhiều cá giúp làm giảm nguy cơ đột quỵ, bệnh tim mạch.

- Giảm viêm nhiễm và chứng đau khớp.

- Giúp làm giảm nồng độ cholesterol.

- Ngăn chặn chứng Alzheimer và chứng mất trí nhớ do tuổi tác.

- Là loại thực phẩm ăn kiêng lí tưởng cho người béo.

- Giảm nguy cơ ung thư.

- Ăn cá giúp da khỏe mạnh.

- Là thực phẩm dễ chế biến.

Câu 4.

- 5 động vật có xương sống là: trâu, bò, lợn, gà, cá.

- 5 động vật không xương sống là: ruồi, muỗi, giun đất, đỉa, tôm.

Khách vãng lai đã xóa
bach
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Phước Thịnh
6 tháng 1 2023 lúc 21:04

a: ĐKXĐ: x<>2; x<>-3

b: \(P+\dfrac{x^2-4-5-x-3}{\left(x-2\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{\left(x-4\right)\left(x+3\right)}{\left(x-2\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{x-4}{x-2}\)

c: Để P=-3/4 thì x-4/x-2=-3/4

=>4x-8=-3x+6

=>7x=14

=>x=2(loại)

e: x^2-9=0

=>x=3 (nhận) hoặc x=-3(loại)

Khi x=3 thì \(P=\dfrac{3-4}{3-2}=-1\)

Trinhh nàii
Xem chi tiết