Đố mọi người nè:
6A --t,xt---> B
A + O2 --xt--> D
E +H2O --xt--> G
D + E --xt--> X
X + H2O --H+--> D + G
gợi ý nè:
D và X là 2 axit hữu cơ
Cho các phản ứng :
(a) 2X + O2 → x t 2Y
(b) Z + H2O → x t G
(c) Z + Y → x t T
(d)T + H2O → x t Y + G.
Biết X, Y, Z, T, G đều là hợp chất hữu cơ và đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T xấp xỉ bằng
A. 40,00%.
B. 44,44%.
C. 36,36%.
D. 50,00%.
Cho các phản ứng sau:
(a) X + O2 → x t Y.
(b) Z + H2O → x t G.
(c) Z + Y → x t T.
(d) T + H2O → H + Y + G.
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa; G có 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của oxi trong T là
A. 53,33%
B. 43,24%.
C. 37,21%.
D. 44,44%.
Z + H2O → G mà G chỉ có 2C => G là CH3CHO và Z là C2H2
X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa nên chỉ có thể là
HCHO + ½ O2 → x t HCOOH.
CH≡CH + H2O → 80 o C H 2 S O 4 , H g S O 4 CH3CHO
CH≡CH + HCOOH → x t HCOO-CH=CH2.
HCOO-CH=CH2 + H2O → H + HCOOH + CH3CHO.
=> %mO trong HCOO-CH=CH2 là
=> Chọn D
Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất)
(1) X + nH2O → xt nY
(2) Y → xt 2E + 2Z
(3) 6n Z + 5n H2O → ánh sáng , diệp lục X + 6n O2
(4) nT + nC2H4(OH)2 → xt poli (etylen terephtalat) + 2nH2O
(5) T + 2 E ⇄ xt G + 2H2O
Khối lượng phân tử của G là
A. 222.
B. 202
C. 204
D. 194.
Đáp án A
(1) (C6H10O5)n (X) + nH2O → xt nC6H12O6 (Y).
(2) C6H12O6 (Y) → xt 2C2H5OH (E) + 2CO2 (Z).
(3) 6nCO2 (Z) + 5nH2O → clorophin , ánh sáng (C6H10O5)n (X) + 6nO2.
(4) nHOOCC6H4COOH (T) + nC2H4(OH)2 → xt (-OCC6H4COOC2H4O-)n + 2nH2O.
(5) HOOCC6H4COOH (T) + 2C2H5OH (E) (xt) ⇄ C6H4(COOC2H5)2 (G) + 2H2O
Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất)
(1) X + nH2O → xt nY
(2) Y → xt 2E + 2Z
(3) 6n Z + 5n H2O → AS Diệp lục X + 6n O2
(4) nT + nC2H4(OH)2 → xt tơ lapsan + 2nH2O
(5) T + 2 E ⇌ xt G + 2H2O
Khối lượng phân tử của G là
A. 222.
B. 202.
C. 204.
D. 194.
Khối lượng phân tử của G = 222.
=> Chọn đáp án A.
Từ chất hữu cơ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol các chất)
(1) X + nH2O → x t nY
(2) Y → x t 2E + 2Z
(3) 6n Z + 5n H2O → A S D i ệ p l ụ c X + 6n O2
(4) nT + nC2H4(OH)2 → x t tơ lapsan + 2nH2O
(5) T + 2 E ⇄ x t G + 2H2O
Khối lượng phân tử của G là
A. 222.
B. 202.
C. 204.
D. 194.
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X + O2 → x t Y
(b) Z + H2O → x t G
(c) Z + Y → x t T
(d) T + H2O → H + Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng?
A. 37,21%
B. 44,44%
C. 43,24%
D. 53,33%
Chọn B
G là CH3CHO
X là HCHO
Y là HCOOH
Z là C2H2
T là HCOOCH=CH2
%mO=32/72=44,44%
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X + O 2 → x t Y
(b) Z + H 2 O → x t G
(c) Z + Y → x t T
(d) T + H 2 O → H + Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng?
A. 37,21%
B. 44,44%
C. 43,24%
D. 53,33%
Đáp án B
G là CH3CHO
X là HCHO
Y là HCOOH
Z là C2H2
T là HCOOCH=CH2
%mO=32/72=44,44%
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
( a ) X + O 2 → xt Y ( b ) Z + H 2 O → xt G
( c ) Z + Y → xt T ( d ) T + H 2 O → H + Y + G
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng?
A. 37,21%
B. 44,44%
C. 43,24%
D. 53,33%
Đáp án B
G là CH3CHO
X là HCHO
Y là HCOOH
Z là C2H2
T là HCOOCH=CH2
%mO=32/72=44,44%
Cho sơ đồ phản ứng :
(a) X + H2O → x t Y
(b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O ® amoni gluconat + Ag + NH4NO3
(c) Y → x t E + Z
(d) Z + H2O → a s d i e p l u c X + G
X, Y, Z lần lượt là :
A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit
B. Tinh bột, glucozơ, etanol
C. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit
D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit