Đổ 12 lít nước vào một bình hình trụ có đường kính đáy là 25cm. Áp suất của nước lên thành bình ở một điểm cách đáy là 10cm là A. 130N/m2 B. 135 N/m2 C. 140 N/m2 D. 145 N/m2
Đổ 12 lít nước vào một bình hình trụ có đường kính 2cm. Tính áp suất nước xuống đáy bình và lên một điểm ở thành bình cách đáy 10cm biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3
hai bình trụ có tiết điện là s1=2s2 được nối thông đáy với nhau bằng một ống có khóa khóa đóng đổ nước vào bình s1 đến chiều cao 30cm
a, tính áp suất tác dụng lên đáy bình và một điểm ở thành bình cách 10cm
b, tính áp suất nước tác dụng lên đáy mỗi bình khi nước đã đứng yên
khoảng cách từ đáy đến mặt thoáng là: 68cm=0,68(m)
áp suất tác dụng lên đáy bình là : FA=d.h=10000.0,68=6800(N/m2)
khoảng cách từ điểm cần tính áp suất đến mặt thoắng là : 48(cm)=0,48(m)
áp suất tác dụng lên điểm đó là : FA1=d.h1=10000.0,48=4800(N/m2)
Đổ một lượng nước vào trong bình sao cho độ cao của nước trong bình là 15cm. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
a) Tính áp suất của nước lên đáy bình
b) Tính áp suất của nước lên một điểm A cách đáy bình 10cm
a,
h=\(15cm=0,15m\)
áp suất của nước lên đáy bình:
\(P_A=d.h_1=10000.0,15=1500\left(P_A\right)\)
b,
h=15cm-10cm=5cm=0,05m
áp suất của nước lên một điểm A cách đáy bình 10cm là:
\(P_A=d.h_2=10000.0,05=500\left(P_A\right)\)
một cái bình hẹp có độ cao đủ lớn a) đổ thủy ngân vào bình sao cho thủy ngân cách mặt đáy 0,3m . Tính áp suất do thủy ngân tác dụng lên đáy bình và lên điểm A cách đáy bình 10cm. TLR của thủy ngân là 136000 N/m3 b) muốn tạo ra một áp suất của nước ở đáy bình như câu a, ta phải đổ nước vào bình đến mức nào?. Biết TLR của nước là 10000N/m3
Áp suất tác dụng lên đáy bình:
\(p=d\cdot h=136000\cdot0,3=40800Pa\)
Áp suất tác dụng lên điểm A:
\(p=d\cdot h'=136000\cdot\left(0,3-0,1\right)=27200Pa\)
Một bình hình trụ cao 3m chứa đầy nước, trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3, một điểm A trong bình cách đáy bình 1,8m. Áp suất của nước tác dụng lên điểm A là A. 18000N/m2 B. 10000N/m2 C. 12000N/m2 D. 30000N/m2.
Một bình hình trụ cao 30 cm đựng đầy nước. Tính áp suất tại điểm M ở cách đáy bình 10cm, biết trọng lượng riêng của nước là 9800 N/m3. * 1960 N/m2 . 980 N/m2 . 196000 N/m2 . 2940 N/m2 .
\(30cm=0,3m-10cm=0,1m\)
\(=>p=dh=9800\cdot\left(0,3-0,1\right)=1960\left(Pa\right)\)
Chọn A
Một bình hình trụ đựng nước, có đường kính đáy là 10cm và chiều cao cột nước là 20cm. Đặt khít lên bề mặt thoáng của nước một pít tông có khối lượng m = 1kg. Xác định áp suất tại đáy bình. Lấy g = 10m/s2. Áp suất khí quyển bằng 1,013.105 Pa, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.
A. 1,891.105 Pa
B. 3,219.105 Pa
C. 2,128.105 Pa
D. 1,046.105 Pa
Đáp án: D
Áp dụng định luật Pa-xcan: p = png + rgh. Trong đó png bao gồm pa và áp suất do trọng lượng pít tông gây ra là p p t = m g S
Một bình hình trụ cao 1,2 m chứa nước mặt nước cách miệng bình 1dm trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m^3 tính áp suất của nước tác dụng lên: a) điểm A ở đáy bình. b) điểm B ở trong nước cách đáy bằng 30cm
Đổi 1dm=0,1m; 30cm=0,3m
Độ cao từ mặt khoáng đến đáy bình là
\(h_A=h_o-h'=1,2-0,1=1,1\left(m\right)\)
a,\(P_A=d_n\cdot h_A=10000\cdot1,1=11000\left(Pa\right)\)
b,\(P_B=d_n\cdot h_B=d_n\cdot\left(h_A-h''\right)=10000\cdot\left(1,1-0,3\right)=8000\left(Pa\right)\)