tìm công thức phân tử của hyđrocacbon B có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2
Cho 2 hidrocacbon A, B đều ở thể khí. A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí bằng 2 và tỉ khối hơi của B so với A là 0,482. Vậy tổng số đồng phân của A và B là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án A
Hướng dẫn
A: C2xHy => MA = 24x + y = 29,2 =58 => x = 2; y = 10
Vậy A là C4H10
B: CxH2x => B là C2H4
A: có 2 đồng phân
B: có 1 đồng phân
=> Số đồng phân của A và B là 3
Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với không khí bằng 2,5517. Công thức phân tử của X là
Đáp án là C
dX/29 = 2,5517 -> MX = 2,5517.29 = 73,9993 ≈ 74
Vậy công thức phân tử của X là C3H6O2
Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với không khí bằng 2,5517. Công thức phân tử của X là
A.
B.
C.
D.
Đáp án là C
dX/29 = 2,5517
-> MX = 2,5517.29 = 73,999374
Vậy công thức phân tử của X là C3H6O2
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam hidrocacbon A trong không khí thu được 8,8 gam \(CO_2\) và hơi nước. Tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối của A so với khí oxi bằng 0,5.
Gọi CTHH là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2mol\Rightarrow m_C=2,4g\)
\(d_A\)/O2=0,5\(\Rightarrow M_A=0,5\cdot32=16đvC\)
\(n_A=\dfrac{3,2}{16}=0,2mol\)
\(\overline{C}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\)
Vậy A là \(CH_4\).
1) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng lượng khí Oxi vừa đủ, ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2, hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hidro bằng 28,667. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3.
2) Cho 2,3g Na vào 100g dd NaOH 10%. Tính nồng độ % và nồng độ mol/lít của dd mới. Biết khối lượng riêng của dd mới là 1,05g/ml.
Giúp mk ạ.
Một monoxiclohexan có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3.
1. Xác định công thức phân tử của xicloankan đó.
2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.
C n H 2 n = 28.3 = 841
4n = 84 ⇒ n = 6
CTPT: C 6 H 12
Các CTCT:
Khí Z là hợp chất của khí nitơ và oxi, có tỉ khối so với khí H2 bằng 22
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b) Lập công thức phân tử của khí Z
c) Tính tỉ khối của khí Z so với không khí (Mk = 22)
a) Khối lượng mol phân tử khí Z = 2 . 22 = 44 g/mol
b) Gọi công thức chung của hc là NxOy . Ta có :
14x + 16y = 44
=> x = 2 , y = 1
CTHC là : N2O
c) Tỉ khối của Z với kk là
\(\frac{d_Z}{d_{kk}}=\frac{44}{29}\)
a.MZ=\(M_{H_2}.22=2.22=44\)(g/mol)
b.Gọi CTHH của khí Z là NxOy
Ta có MN.x+MO.y=44=>x=2;y=1
Vậy CTHH của khí Z là N2O
c.Mkk là 29 nha bạn
\(d_{Z/kk}=\dfrac{M_Z}{M_{kk}}=\dfrac{44}{29}\approx1,52\)
Chúc bạn học tốt
Một rượu X có công thức C n H 2 n + 1 O H có tỉ khối hơi so với không khí bằng 1,5862. Tìm công thức của X (cho Mkhông khí = 29, C=12, H=1, O=16).
khí Z là tập hợp của khí nitơ và oxi,có tỉ khối với H2 bằng 22
a. tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b. Lập công thức phân tử của khí Z
c.Tính tỉ khối của Z so với không khí (Mkk= 29 gam/mol)
a/ => MZ= 2 x 22 = 44( g/mol)
b/ Gọi CTPT của Z là NxOy
Ta có 14x + 16y = 44
=> Ta thấy x = 2 và y = 1 là phù hợp
=> CTPT N2O
c/dZ/kk= MZ / 29 = 44 / 29 = 1,52