Ai giúp mình với ạ
Cho 5,6lít khí (đkc) propin phản ứng hoàn toàn với 100ml dung dịch HBr.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ mol dung dịch HBr tham gia phản ứng.
c. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
Dẫn toàn bộ 2,24 lít khí cacbon đioxit ( CO 2 ) đo ở ( đktc) vào 200ml dung
dịch NaOH. Biết sau phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được muối trung hòa.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH tham gia phản ứng.
c. Tính khối lượng muối trung hòa tạo thành.
( C = 12, O =16, Na = 23, H = 1)
\(a/ CO_2+2NaOH \to Na_2CO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=0,1(mol)\\ b/\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2(mol)\\ CM_{NaOH}=\frac{0,2}{0,2}=1M\\ c/\\ n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1(mol)\\ m_{Na_2CO_3}=0,1.106==10,6(g)$\)
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
c) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 4g đồng (II)oxit vào 100ml dung dịch axit clohidric.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của axit đã dùng.
mik đang cần gấp trong hôm nay ai giúp dc mik thì mik đội ơn luôn ạ
giúp mik cái nha
\(a.n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\\ a.CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ 0,05.......0,1........0,05.......0,05\left(mol\right)\\ b.m_{CuCl_2}=135.0,05=6,75\left(g\right)\\ b.C_{MddHCl}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Câu 3 :
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05
b) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 1 ít viên kẽm(zinc) dư vào 100ml dung dịch acid HCl. Phản ứng xong thu được 2,479 lít khí (đkc)
a/ viết phương trình hóa học xảy ra
b/ tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng?
c/ tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng?
Cho Zn=65, Cl=35,5, O=16, H=1
\(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{22,4}=\dfrac{2479}{22400}mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo pt ta có: \(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{2479}{22400}mol\)\(\approx0,11mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}\approx7,2g\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,22mol\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,22}{0,1}=2,2M\)
Câu 1: Cho một lương bột sắt dư vào trong 100ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 6,72 lít khí hidro(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng bột sắt tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit tham gia phản ứng
d) Dẫn lượng khí sinh ra qua CuO có nhiệt độ tham gia, tính khối lượng chất rắn tạo thành
Câu 2: Cho 14 gam Fe tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối thu được?
c) Tính thể tích khí sinh ra? (đktc)
d) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,3----0,6--0,3------0,3
n H2=0,3 mol
=>m Fe=0,3.56=16.8g
=>CM=0,6\0,1=6M
CuO+H2-tO>Cu+H2O
0.3---------------0,3
=>m Cu=0,3.64=19,2g
câu 2
FE+H2SO4->FeSO4+H2
0,25----0,25----0,25---0,25
n Fe=0,25 mol
=>mFeCl2=0,25.127=31,75g
=>VH2=0,25.22,4=5,6l
=>C% muối=\(\dfrac{31,75}{14+400-0,25.2}100=7,67\%\)
Bài 25: Cho 11,2 lít hỗn hợp metan và axetilen (đo ở đktc) đi qua dung dịch brom dư thấy có 40 gam dung dịch Brom nồng độ 20% tham gia phản ứng :
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng C2H2Br4 thu được sau phản ứng.
c. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
cho mk xin gấp đ/án vs ạkTT
cảm ơn mn nhìu
a)
$C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
b) $n_{Br_2} = \dfrac{40.20\%}{160} = 0,05(mol)$
Theo PTHH : $n_{C_2H_2Br_4} = n_{C_2H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Br_2} = 0,025(mol)$
$m_{C_2H_2Br_4} = 0,025.346 = 8,65(gam)$
c) $\%V_{C_2H_2} = \dfrac{0,025}{0,5}.100\% = 5\%$
$\%V_{CH_4} = 100\% - 5\% = 95\%$
Câu 15: (3đ) Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.
d/ Toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thì thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này, biết hiệu suất của phản ứng hấp thụ khí đạt 80%.
Câu 15: (3đ) Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b/ Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c/ Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.
d/ Toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thì thu được một kết tủa. Tính khối lượng kết tủa này, biết hiệu suất của phản ứng hấp thụ khí đạt 80%.
\(a,PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,1\cdot142=14,2\left(g\right)\\ c,n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
\(d,n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\cdot0,3=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{1}>\dfrac{n_{CO_2}}{1}\) nên Ca(OH)2 dư, tính theo CO2
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1\cdot100\cdot80\%=8\left(g\right)\)
Hòa tan 6 gam Magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 (d=1,2g/ml) thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4.
d) Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.
a)nMgO=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+H2SO4->MgSO4+H2O
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:mH2SO4=0,15.98=14,7g
b)Ta có:mddH2SO4=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd H2SO4là:
C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}100\)=24,5%
c)Theo PTHH:mMgSO4=0,15.120=18(g)
Khối lượng dd sau pư là:
mddsau=6+60=66(g)
Vậy nồng độ % dd sau pư là:
C%ddsau=\(\dfrac{18}{66}.100\)=27,27%
Cho 100 ml dung dịch FeCl2 phản ứng hoàn toàn với 20g NaOH.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch FeCl2 trước phản ứng.
d) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa.
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
a) Pt : \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,25 0,5 0,25
b) \(n_{Fe\left(OH\right)2}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe\left(OH\right)2}=0,25.90=22,5\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(C_{M_{ddFeCl2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
d) Pt : \(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O|\)
1 1 1
0,25 0,25
\(n_{FeO}=\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeO}=0,25.72=18\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt