y+x=z+6 chứng tỏ rằng y+x=6
1. Cho (a-b) chia hết cho 6
Chứng tỏ rằng: a+5b; a-13b; a+17b chia hết cho 6
2. Tìm x,y thuộc Z, biết:
a) (x+3)(y+2)=1
b) (2x-5)(y-6)=17
c) (x-1)(x+y)=33
Câu 2:
a: (x+3)(y+2)=1
\(\Leftrightarrow\left(x+3;y+2\right)\in\left\{\left(-1;-1\right);\left(1;1\right)\right\}\)
hay \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(-4;-3\right);\left(-2;-3\right)\right\}\)
b: (2x-5)(y-6)=17
\(\Leftrightarrow\left(2x-5;y-6\right)\in\left\{\left(1;17\right);\left(17;1\right);\left(-1;-17\right);\left(-17;-1\right)\right\}\)
hay \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(3;23\right);\left(11;7\right);\left(2;-11\right);\left(-6;5\right)\right\}\)
c: \(\left(x-1\right)\left(x+y\right)=33\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1;x+y\right)\in\left\{\left(1;33\right);\left(33;1\right);\left(-1;-33\right);\left(-33;-1\right);\left(3;11\right);\left(11;3\right);\left(-11;-3\right);\left(-3;-11\right)\right\}\)
hay \(\Leftrightarrow\left(x;x+y\right)\in\left\{\left(2;33\right);\left(34;1\right);\left(0;-33\right);\left(-32;-1\right);\left(4;11\right);\left(12;3\right);\left(-10;-3\right);\left(-2;-11\right)\right\}\)
hay \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(2;31\right);\left(34;-33\right);\left(0;-33\right);\left(-32;31\right);\left(4;7\right);\left(12;-9\right);\left(-10;7\right);\left(-2;-9\right)\right\}\)
Cho x, y, z > 0; \(xyz=1\). Chứng minh rằng: \(\dfrac{x^9+y^9}{x^6+x^3y^3+y^6}+\dfrac{y^6+z^6}{y^6+y^3z^3+z^6}+\dfrac{z^6+x^6}{z^6+z^3x^3+x^6}\)
Đặt \(x^3=a,y^3=b,z^3=c\Rightarrow abc=1\)
\(P=\dfrac{a^3+b^3}{a^2+ab+b^2}+\dfrac{b^3+c^3}{b^2+bc+c^2}+\dfrac{c^3+a^3}{c^2+ca+a^2}\)
Ta chứng minh bổ đề sau
\(\dfrac{a^3+b^3}{a^2+ab+b^2}\ge\dfrac{a+b}{3}\)
\(\Leftrightarrow3\left(a^3+b^3\right)\ge\left(a+b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)\)
\(\Leftrightarrow3\left(a^3+b^3\right)\ge a^3+2ab^2+2a^2b+b^3\)
\(\Leftrightarrow a^3+b^3\ge ab\left(a+b\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)\left(a-b\right)^2\ge0\)
Bất đẳng thức cuối luôn đúng. Sử dụng bổ đề ta được
\(P\ge\dfrac{a+b}{3}+\dfrac{b+c}{3}+\dfrac{c+a}{3}=\dfrac{2\left(a+b+c\right)}{3}\ge\dfrac{2.3\sqrt[3]{abc}}{3}=2\)
Chứng minh rằng với mọi số thực x,y,z luôn có:
\(\left(x+y+z\right)^6+\left(y+z-x\right)^6+\left(z+x-y\right)^6+\left(x+y-z\right)^6\le244\left(x^6+y^6+z^6\right)\)
Cho \(x^6+y^6+z^6=3\) và \(x;y;z>0\)
Chứng minh rằng:
\(\dfrac{x^3}{yz}+\dfrac{y^3}{zx}+\dfrac{z^3}{xy}\ge x^3y^3+y^3z^3+z^3x^3\)
Áp dụng BĐT cosi ta có:
`x^6+y^6+z^6>=3root{3}{x^6y^6z^6}=3x^2y^2z^2`
`=>3x^2y^2z^2<=3`
`=>x^2y^2z^2<=1`
`=>xyz<=1`
`=>(x^3)/(yz)+(y^3)/(zx)+(z^3)/(xy)`
`=(x^4)/(xyz)+(y^4)/(xyz)+(z^4)/(xyz)>=x^4+y^4+z^4(@)`
Áp dụng BĐT bunhia với 2 cặp số `(x^2,y^2,z^2),(x,y,z)`
`=>(x^2+y^2+z^2)(x^4+y^4+z^4)>=(x^3+y^3+z^3)^3`
Mà `(x^3+y^3+z^3)^2>=3(x^3y^3+y^3z^3+z^3x^3)`
`=>(x^2+y^2+z^2)(x^4+y^4+z^4)>=3(x^3y^3+y^3z^3+z^3x^3)(@@)`
Áp dụng BĐT cosi ta có:
`x^6+1+1>=3root{3}{x^6}=3x^2`
`y^6+1+1>=3y^2`
`z^6+1+1>=3z^2`
`=>x^6+y^6+z^6+6>=3(x^2+y^2+z^2)`
`=>9>=3(x^2+y^2+z^2)`
`=>x^2+y^2+z^2<=3`
Kết hợp với `(@@)`
`=>(x^2+y^2+z^2)(x^4+y^4+z^4)>=(x^2+y^2+z^2)(x^3y^3+y^3z^3+z^3x^3)`
`=>x^4+y^4+z^4>=x^3y^3+y^3z^3+z^3x^3`
Kếp hợp với `(@)`
`=>(x^3)/(yz)+(y^3)/(zx)+(z^3)/(xy)>=x^3y^3+y^3z^3+z^3x^3`
Dấu = xảy ra khi `x=y=z=1`
Chứng tỏ rằng với n ∈ N* các phân số sau là tối giản:
\(\dfrac{12}{-6}=\dfrac{x}{5}=\dfrac{-y}{3}=\dfrac{z}{-17}=\dfrac{t}{-9}\)
Cho A = ( x+y )(y+z)(z+x) + xyz
Chứng minh rằng nếu x,y,z là các số nguyên và x+y+z chia hết cho 6 thì A - 3xyz chia hết cho 6
Cho x,y,z thỏa mãn x+y+z+xy+yz+xz=6.
Chứng minh rằng x2+y2+z2>=6
Sửa đề : cm\(x^2+y^2+z^2\ge3\)
Theo bunhiacopxki ta có : \(\left(x^2+y^2+z^2\right)\left(z^2+x^2+x^2\right)\ge\left(xy+yz+xz\right)^2\)
\(\Rightarrow x^2+y^2+z^2\ge\left|xy+yz+yz\right|\ge xy+yz+xz\)
\(\Rightarrow2x^2+2y^2+2z^2\ge2xy+2yz+2xz\)(1)
Lại có : \(x^2+1\ge2x;y^2+1\ge2y;z^2+1\ge2z\)(Cauchy)
\(\Rightarrow x^2+y^2+z^2+3\ge2x+2y+2z\)(2)
Cộng vế với vế của (1) ; (2) ta có :
\(3x^2+3y^2+3z^2+3\ge2\left(xy+yz+xz+x+x+z\right)=2.6=12\)
\(\Rightarrow x^2+y^2+z^2=\frac{12}{3}-1=3\)
Ta có:
x2+y2>=2xy {1}
y2+z2>=2yz {2}
x2+z2>=2xz {3}
cộng{1},{2}và{3}:2{x2+y2+z2}>=2{xy+yz+...
x2+y2+z2>=xy+yz+xz
ta có:x+y+z+xy+yz+xz=6
xy+yz+xz=6-{x+y+z}
để cho bđt có nghĩ khi và chỉ khi:x=y=z=1
suy ra:x+y+z=3
vậy:x2+y2+z2>=6-{x+y+z}
x2+y2+z2>=3
áp dụng BĐT (a - b)² ≥ 0 → a² + b² ≥ 2ab ta có:
x² + y² ≥ 2xy
x² + 1 ≥ 2x
y² + z² ≥ 2yz
y² + 1 ≥ 2y
z² + x² ≥ 2xz
z² + 1 ≥ 2z
Cộng theo vế → 3(x² + y² + z²) + 3 ≥ 2(x + y + z + xy + yz + zx) = 2.6 = 12
→ x² + y² + z² ≥ 9/3 = 3
Cho x,y,z là các số khác 0. Chứng minh rằng:
Nếu \(x+y+z=\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=0\) thì \(\frac{x^6+y^6+z^6}{x^3+y^3+z^3}=xyz\)
Ta có :
\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=0\Leftrightarrow xy+yz+zx=0\)
Khi đó ta chứng minh được :
\(x^3y^3+y^3z^3+z^3x^3=3x^2y^2z^2\)
Mà \(x+y+z=0\)
\(\Rightarrow\)\(x^3+y^3+z^3=3xyz\)
Từ đó ta suy ra :
\(\frac{x^6+y^6+z^6}{x^3+y^3+z^3}=\frac{\left(x^3+y^3+z^3\right)^2-2\left(x^3y^3+y^3z^3+z^3x^3\right)}{x^3+y^3+z^3}\)
\(=\frac{\left(3xyz\right)^2-2.3.x^2y^2z^2}{3xyz}\)
\(=\frac{9x^2y^2z^2-6x^2y^2z^2}{3xyz}\)
\(=xyz\)( ĐPCM )
Hên xui thôi
Chứng tỏ rằng các đa thức sau ko phụ thuộc vào biến
A=(3x-5)(2x+11)-(2x+3)(3x+7)
B=(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
C= 4(x-6)-x^2(2+3x)+x(5x-4)+3x^2(x-1)
D=x(y+z-yz)-y(z+x-zx)+z(y-x)
Chứng tỏ rằng các đa thức sau ko phụ thuộc vào biến
a) Ta có: \(A=\left(3x-5\right)\left(2x+11\right)-\left(2x+3\right)\left(3x+7\right)\)
\(=6x^2+33x-10x-55-\left(6x^2+14x+9x+21\right)\)
\(=6x^2+23x-55-6x^2-23x-21\)
=-74
Vậy: Đa thức A không phụ thuộc vào biến(đpcm)
b) Ta có: \(B=\left(x-5\right)\left(2x+3\right)-2x\left(x-3\right)+x+7\)
\(=2x^2+3x-10x-15-2x^2+6x+x+7\)
\(=-8\)
Vậy: Đa thức B không phụ thuộc vào biến(đpcm)
c) Ta có: \(C=4\left(x-6\right)-x^2\left(2+3x\right)+x\left(5x-4\right)+3x^2\left(x-1\right)\)
\(=4x-24-2x^2-3x^3+5x^2-4x+3x^3-3x^2\)
\(=-24\)
Vậy: Đa thức C không phụ thuộc vào biến(đpcm)
d) Ta có: \(D=x\left(y+z-yz\right)-y\left(z+x-zx\right)+z\left(y-x\right)\)
\(=xy+xz-xyz-yz-xy+xyz+zy-zx\)
=0
Vậy: Đa thức D không phụ thuộc vào biến(đpcm)