dẫn 4 48l so2 (đktc) vào 300ml dd NAOH 2M.tính nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch sau phản ứng ? coi thể tích dung dịch không đổi
nhờ mọi người làm hộ ạ
dẫn 4 48l so2 (đktc) vào 300ml dd NAOH 2M.tính nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch sau phản ứng ? coi thể tích dung dịch không đổi
Cho 6,5 g kẽm vào 300ml dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 1M
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính số mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c. Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không đổi.
Help. Mai thi hóa r :(
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.1........0.1...........0.1.......0.1\)
\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0.3-0.1=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.3}=0.33\left(M\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2}{0.3}=0.66\left(M\right)\)
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ b) n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1 < n_{H_2SO_4} =0,3 \to H_2SO_4\ dư\\ n_{H_2SO_4\ pư} = n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = 0,1(mol)\\ n_{H_2SO_4\ dư} = 0,3 - 0,1 = 0,2(mol)\\ c) C_{M_{ZnSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,3} = 0,33M\\ C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,2}{0,3} = 0,67M\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=C_M.V=0,3\left(mol\right)\)
a, \(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, Thấy 0,3 > 0,1
=> Sau phản ứng Zn hết, H2SO4 còn dư ( dư 0,3 - 0,1 = 0,2 mol )
- Theo PTHH : \(n_{ZnSO4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
c, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}C_{MH2SO4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{2}{3}M\\C_{MZnSO4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1}{3}M\end{matrix}\right.\)
dẫn 3,36 lít khí clo (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH vừa đủ, ta thu được dung dịch nước Gia-ven. hãy tính nồng độ mol/lít của các chất trong dung dịch sau phản ứng. biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(n_{Cl_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaOH+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=n_{Cl_2}=0,15mol\\ C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M\\ C_{M_{NaClO}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M\)
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư.(H%=90%). Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol các chất trong dung dịch A sau phản ứng là bao nhiêu?
A. 1,6M; 1,6M và 0,8M
B. 1,7M; 1,7M và 0,8 M
C. 1,44M; 1,44M và 1,12 M
D. 1,44M ; 1,44M và 0,56M
Đáp án C
= 0,8 mol
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 → = 0,72 (mol)
Vkhí = 0,72.22,4 = 16,128 (lit)
nNaOH = 2 (mol)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,72 2 → 0,72 0,72 (mol)
do NaOH dư, tính theo Cl2
Dung dịch sau phản ứng: nNaCl = nNaClO = 0,72 (mol)
nNaOH dư = 0,56 (mol)
CNaCl = CNaClO = 1,44M, CNaOH = 1,12M
Cho 200 ml dung dịch NaOH 0,5M tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 1M. a) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. b) Cho quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, quỳ tím có bị đổi màu không? Vì sao?
\(a)n_{NaOH}=0,5.0,2=0,1mol\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3mol\\2 NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,1 0,05 0,05 0,1
\(C_M\) \(_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1M\)
\(C_M\) \(_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3-0,05}{0,2+0,3}=0,5M\)
b) Vì H2SO4 dư nên quỳ tím hoá đỏ.
Cho 6,5 gam Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 1M.
a hỏi chất nào dư sau phản ứng? dư bn mol?
b tính khối lượng muối tạo thành
c tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau p/ứ. coi thể tích dd không thay đổi
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
a, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\). ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
b, Ta có: \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Bạn tham khảo nhé!
Dẫn 1,12 l khí SO2 (đktc) đi qua 300ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,2 mol.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của sản phẩm sau phản ứng.
Số mol của khí lưu huỳnh đioxit
nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
300ml = 0,3l
Số mol của dung dịch canxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\)
a) Pt : SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,06 0,05
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,06}{1}\)
⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol SO2
Số mol của canxi sunfit
nCaSO3 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi sunfit
mCaSO3 = nCaSO3 . MCaSO3
= 0,05 . 120
= 6 (g)
Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,06 - (0,05.1)
= 0,01 (mol)
Khối lượng của dung dịch canxi hidroxit
mdư = ndư . MCa(OH)2
= 0,01 . 74
= 0,74 (g)
c) Thể tích của dung dịch sau phản ứng
Vdung dịch sau phản ứng= 1,12 + 0,3
= 1,42 (l)
Nồng độ mol của canxi sunfit
CMCaSO3 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{1,42}=0,04\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch cnaxi hidroxit
CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,01}{1,42}=0,007\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
1.cho 10.8g nhôm tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ:
a.tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b.Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
2. hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dd H2SO4 24.5%
a. Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b.Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
1//// nAl=0,4mol
2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2
0,4mol 1,2mol 0,4mol 0,6 mol
a/ VH2=0,6.22,4=13,44 l
b/ V=1,2/2=0,6 l
CAlCl3=0,4/0,6=2/3 M
Trộn 200ml dung dịch cucl2 với 300ml dung dich naoh có nồng độ 0.2M .Sau phản ứng lọc kết tủa mang khối lượng không đổi
a) Viết Pt
b)Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c)Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch phản ứng