cho 20g hh 2 kim loại Cu và Mg tác dụng HCl dư sau phản ứng thu đc 4,48l H2 đktc . Tìm khối lượng muối tạ̣o thành
B1 . cho 4,48l khí SO2 tác dụng 300ml dd KOH 1,5 M sau phản ứng thu đc dd X . Tìm CM dd X
B2 . cho 2,4g Mg và 5,6 g Fe tác dụng HNO3 dư thu đc NO2 (đktc) . tìm thể tích khí NO2
B3 . cho 16g hỗn hợp hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ số mol là 2:1 tác dụng HCl dư . Tìm khối lượng muối và thể tích H2 tạo thành
1/
nSO2= 4.48/22.4=0.2 mol
nKOH= 0.3*1.5=0.45 mol
T= nKOH/nSO2= 0.45/0.2=2.25 => T\(\ge\)2
Vậy: Tạo ra muối trung hòa K2SO3
2KOH + SO2 --> K2SO3 + H2O
________0.2______0.2
CM K2SO3= 0.2/0.3=2/3 M
3)
Đặt: nMg= 2x (mol)
nAl= x mol
mhh= mMg + mAl= 48x +27x=16 g
<=> x= 16/75 mol
Mg +2HCl --> MgCl2 + H2
32/75________32/75___32/75
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
16/75__________16/75____0.32
VH2= (32/75+0.32)*22.4=16.72l
mMgCl2= 32/75*95=40.53g
mAlCl3= 16/75*133.5=28.48g
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe tác dụng với axit HNO3 đặc (dư). Sau phản ứng thu được 14,56 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 49,1 gam muối khan. Tính thánh phần % khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp.
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
Muối gồm :
$Mg(NO_3)_2 : a(mol)$
$Fe(NO_3)_3 : b(mol)$
$\Rightarrow 148a + 242b = 49,1(1)$
Bảo toàn electron : $2n_{Mg} + 3n_{Fe} = 2a + 3b = n_{NO_2} = 0,65(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,25 ; b = 0,05
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,25.24}{0,25.24 + 0,05.56}.100\% = 68,18\%$
$\%m_{Fe} = 100\% -68,18\% = 31,82\%$
Cho 7,02g hỗn hợp Al và Ag tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được 0,896 lít khí NO (đtc)( sản phẩm khử duy nhất) . Tính% khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
Cho 6g hỗn hợp mg và cu vào dd axít clohiđric phản ứng sảy ra vừa đủ.Sau phản ứng người ta thu đc 4,48l khí (ở đktc).Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
Vì Cu không tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng :
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
\(n_{Mg}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=6-4,8=1,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
1 . Cho hh 3 kl Cu , Mg , Fe có klg 2,08g tỉ lệ số mol 2:1:1 tác dụng H2SO4 l 2M . tìm VH2SO4 , m muối và VH2 tạo thành
2. Cho 0,56l khí CO2 tác dụng 1,2g NaOH . Tìm klg muối tao thành.
3 Cho 5,6g Fe tác dụng 100 mol H2SO4 2M . Tìm V dd các chất sau phản ứng
4. Cho 12g hh 2 kl Mg và Fe tác dụng H2SO4 l dư sau phản ứng thu đc 4,48 l H2 đktc . Tìm ‰ mỗi kl
1) ta có: 64*nCu+24*nMg+56*nFe=2,08.
mặt khác hh có tỉ lệ số mol 3 kloại là 2:1:1 nên
64*2*nFe+24*nFe+56*nFe=2,08---> nFe=nMg=0,01(mol)
do Cu không tác dụng với dd H2SO4 l nên:
nH2SO4 phản ứng =nMg+nFe=0,02(mol).
---> V(h2so4) là 0.02/2=0,01(lít).
khối lượng muối tạo thành =m(feso4) +m(MgSo4) =2,72(g)
V(H2) tạo thành =(0,01+0,01)*22,4=0,448(l)
2) Do 1 < nNaOH/nCO2=6/5 <2 nên sản phẩm tạo cả 2 muối.
CO2 + 2NaOH--> Na2CO3+ H2O;
CO2 + NaOH--> NaHCO3
đến đây gọi số mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là a và b thì ta có a+b=0.025
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
khi hòa tan 6g hỗn hợp các kim loại gồm đồng ,sắt,nhôm trong axit clohidric dư thì tạo thành 3,024l hidro (đktc) và còn lại 1,86g kim loại không tan .Biết đồng không tham gia phản ứng
a) viết pt phản ứng
b)xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng và khối lượng của các muối clorua tạo thành
số mol của HCl là 2x và 3y sao bạn ko nhân cho 2 và 3
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
Cho 23,8g hỗn hợp X gồm Cu,Fe,Al tác dụng vừa đủ với 14,56l Cl2 ở đktc thu được muối Y,mặt khác cứ 0,25 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 mol khí H2. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X