Hòa tan 7,8 g hỗn hợp AL,AL2O3 cần vưa đủ a gam dung dịch HCL 10% sinh ra 3,36 lít khí ở đktc
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng
Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra
b, Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0.05\cdot24=1.2g\)
\(m_{MgO}=9.2-1.2=8\left(g\right)\)
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$m_{Mg} = 0,05.24 = 1,2(gam)$
$m_{MgO} = 9,2 - 1,2 = 8(gam)$
:Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lit khí ở đktc
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8g\\ m_{MgO}=18,4-4,8=13,6g\)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng lượng dung dịch NaOH(vừa đủ), thu được 3,36 lít H2 (ở đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu đã dùng.
giúp mình với ạ cảm ơn ..
Lượng khí hidro thoát ra là 0,15 mol.
a) Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + H2O
2Al + 2NaOH + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + 3H2.
b) Lượng Al phản ứng bằng 2/3 số mol khí hidro thoát ra và bằng 0,1 mol.
\(\Rightarrow\) %mnhôm=\(\dfrac{27.0,1}{12,9}\).100%\(\approx\)20,93%, %mnhôm oxit\(\approx\)100%-20,93%\(\approx\)79,07%.
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,1__________0,2___________0,1(mol)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,05____0,1___0,05(mol)
mMg=0,1. 24= 2,4(g) -> mMgO=4,4-2,4= 2(g) -> nMgO=0,05((mol)
b) %mMg= (2,4/4,4).100=54,545%
=> %mMgO=45,455%
c) nHCl=0,3(mol) -> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=> mddHCl=(10,95.100)/7,3=150(g)
Để hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp FeO và CuO cần vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 1M (loãng)
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c,Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(n_{FeO}=a\left(mol\right),n_{CuO}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=72a+80b=19.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=a+b=0.25\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.15\)
\(m_{FeO}=0.1\cdot72=7.2\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=12\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.25}=0.4\left(M\right)\)
\(C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0.15}{0.25}=0.6\left(M\right)\)
Câu 3:(3,0 điểm)Cho 12 gam hỗn hợp gồm kim loại Cu và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được dung dịch A, chất rắn B và 3,36 lít khí C (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng.
d) Tính nồng độ % của dung dịch A tạo thành sau phản ứng.
(Cho Cu = 64, Fe = 56, H = 1, O = 16, Cl = 35,5)
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,15<-0,3<----0,15<---0,15
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{0,15.56}{12}.100\%=70\%\%\\\%Cu=100\%-70\%=30\%\end{matrix}\right.\)
c) mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (g)
=> \(m_{dd}=\dfrac{10,95.100}{10}=109,5\left(g\right)\)
d) mdd = 12 + 109,5 - 0,15.2 = 121,2 (g)
\(C\%\left(FeCl_2\right)=\dfrac{0,15.127}{121,2}.100\%=15,718\%\)
a: \(Cu+2HCl->CuCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
Hòa tan 1,95 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dd HNO3 dư thu đc 2,688 lít khí NO2 ( đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dd chứa m gam muối.
a)viết các phương trình hóa học xảy ra
b)tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c) tính m
a) PTHH: Al + 6 HNO3 -> Al(NO3)3 + 3 NO2 + 3 H2O
x___________6x________x________3x(mol)
Fe + 6 HNO3 -> Fe(NO3)3 + 3 NO2 + 3 H2O
y___6y______y____________3y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=1,95\\22,4.3x+22,4.3y=2,688\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
b) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
mAl=27x=27 . 0,01=0,27(g)
mFe=56y= 56 . 0,03= 1,68(g)
c) m=m(muối)=mAl(NO3)3 + mFe(NO3)3= 213x+242y=213.0,01+ 242.0,03=9,39(g)
hòa tan 16,1 gam hỗn hợp hai oxit zno và fe2o3 cần vừa đủ 250 gam dung dịch hcl 7,3%
a/ viết phương trình hóa học
b/tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
c/tính nồng độ % của chấn tan trong dung dịch sau phản ứng
giải thích rõ ràng, cảm ơn ạ
\(a/ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ b/n_{HCl}=\dfrac{250.7,3}{100}:36,5=0,5mol\\ n_{ZnO}=a;n_{Fe_2O_3}=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}81a+160b=16,1\\2a+6b=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=b=0,1mol\\ \%m_{ZnO}=\dfrac{0,1.81}{16,1}\cdot100=50,3\%\\ \%m_{Fe_2O_3}=100-50,3=49,7\%\\ c/C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{136.0,1}{16,1+250}\cdot100=5\%\\ C_{\%FeCl_3}=\dfrac{0,1.2.162,5}{16,1+250}=12\%\)
cho 10g hỗn hợp CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl, sinh ra 672ml khí ở đktc
a)Viết PTHH xảy ra
b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c)Tính thành phần % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu