Đốt cháy hoàn toàn 10,2 khí metan ở đktc
a) Viết phương trình phản ứng sảy ra
b) tính thể tích khí oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy lượng khi trên
Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa oxi a) hãy viết phương trình phản ứng sảy ra b) tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên c) tính khối lượng KCLO3 cần dùng khi phân hủy thì thu được thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
\(n_{Fe}=\dfrac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\\
pthh:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
2,25 1,5
=> \(V_{O_2}=1,5.22,4=33,6\left(L\right)\)
\(PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
1 1,5
=> \(m_{KClO3}=122,5\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 2,24 (lít) khí Metan (ở đktc).
a,viết phương trình phản ứng xảy ra.
b,tính thể tích khí oxi caannf dùng(đktc).
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
0,1-----0,2
n CH4=0,1 mol
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
Đề bài: Đót cháy 50 ml rượu etylic (chưa biết độ rượu) thu được 4.48 lít khí cacbonic(đktc) a) Viết phương trình phản ứng sảy ra b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy ở Đktc c) Tính độ rượu ( Dr =0.8 gam/ml)
a, \(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{C_2H_6O}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_6O}=0,1.46=4,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_6O}=\dfrac{4,6}{0,8}=5,75\left(ml\right)\)
Độ rượu = \(\dfrac{5,75}{50}.100=11,5^o\)
Đốt cháy hoàn toàn 46g rượu etylic A a) viết phương trình phản ứng b) tính thể tích khí oxi(ở đktc)cần để đốt c)tính số gam nước sinh ra d)tính thể tích khí cacbonic(ở đktc)
a) C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
b) \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{46}{46}=1\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to--> 2CO2 + 3H2O
1----->3----------->2------->3
=> VO2 = 22,4.3 = 67,2 (l)
c) mH2O = 3.18 = 54 (g)
d) VCO2 = 2.22,4 = 44,8 (l)
Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm trong bình đựng khí oxi. Sau phản ứng thu được 20,4 g nhôm oxit(Al2O3). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. c. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc Nếu đốt lượng bộ nhôm ở trên trong không khí.( biết khí oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí) ( biết: Al = 27; O = 16). Mn giải giúp mk bài này với ạ. Cảm ơn mn🥰🥰🥰.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=33,6\left(l\right)\)
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b+c)
Vì trong chất khí, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=11,2\left(l\right)\\V_{O_2}=2V_{CH_4}=22,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 13,44lit khi metan ở đktc trong không khi a/ Viết PTHH b/ Tĩnh thể tích khí CO2 sinh ra sau phản ứng. c/ Tính thể tích không khí cần đốt hết lượng metan trên?
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,6-->1,2--------->0,6
=> VCO2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) VO2 = 1,2.22,4 = 26,88 (l)
=> Vkk = 26,88.5 = 134,4 (l)
/ Đốt cháy hoàn toàn 13g Kẽm trong không khí, thu được Kẽm Oxit (ZnO).
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
c/ Tính thể tích không khí cần dùng cho quá trình cháy ở đktc
a) 2Zn + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2ZnO
b) nZn = 13/65 = 0,2mol
Theo pt : nO2 = 1/2nZn = 0,1 mol
=> VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
c) Thể tích không khí cần dùng
Vkk = 5VO2 = 2,24.5 = 11,2 lít
đốt cháy hoàn toàn 12,6 g Fe trong bình chứa khí oxi . Viết phương trình hoá học ? tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn tham gia phản ứng trên ? tính khối lượng KCNO3 cần dùng để khi phân huỷ sẽ thu được 1 thể tích khí oxi đktc bằng với thể tích khí oxi cần dùng ở phản ứng trên ?