cho đa thức P(x)=x3+ax+b với \(a,b\in Z\).Tìm điều kiện của a,b để P(x) là bội của 3 với mọi x nguyên
Các số nguyên p,q phải thoả mãn điều kiện gì để:
a) Đa thức P(x)=x^2+px+q có giá trị là số chẵn với mọi x thuộc Z
b) Đa thức Q(x)=x^3+px+q có giá trị là bội của 3 với mọi x thuộc Z
a, để p(x) là số chẵn với mọi x thuộc z thì:
p(0)=q là số chẵn
p(1)=1^2+p*1+q là số chẵn
Mà q là số chẵn nên 1+p là số chẵn
suy ra p là số lẻ
suy ra nếu q là số chẵn, p là số lẻ thì p(x)là số chẵn với mọi x thuộc z
Cho đa thức P(x)=x^3+ax+b.a)Hãy xác a,b nếu 0 và 1 là hai nghiệm của đa thức.b) Khi a,b là các số nguyên và P(0),P(1) là các bội của 3. Hãy chứng minh P(x) chia hết cho 3 với mọi giá trị nguyên của x
Cho đa thức
f(x)=ax+b
Tìm điều kiện của a và b để f(x1+x2)=f(x1)+f(x2) với mọi x thuộc R
ngu không biết làm bài này, mày đúng là ngu hết nói nổi
a)cho đa thức f(x)=ax+b.Tìm điều kiện của a và b để f(7)=f(2)+f(3)
b) Tìm nghiệm của P(x)=(x-2).(2x+5)
c) Tìm hệ số a của P(x)= x^4+ax^2-4.
Biết rằng, đa thức này có 1 nghiệm là -2
a) Ta có f(7) = a7 + b và f(2) + f(3) = (a2+ b) + (a3 + b) = 5a + 2b. Vậy để f(7) = f(2) + f(3), ta cần giải phương trình:
a7 + b = 5a + 2b
Simplifying, ta được: 2a = b.
Vậy điều kiện của a và b để f(7) = f(2) + f(3) là b = 2a.
b) Để tìm nghiệm của P(x), ta cần giải phương trình (x-2)(2x+5) = 0:
(x-2)(2x+5)= 0
→ X-2 = 0 hoặc 2x+5 = 0
→ x = 2 hoặc x = -5/2
Vậy nghiệm của P(x) là x = 2 hoặc x =-5/2.
c) Ta biết rằng đa thức P(x) có 1 nghiệm là -2, vậy ta có thể viết P(x)
dưới dạng:
P(x) = (x+2)(x^3 - 2x^2 + ax - 2)
Từ đó suy ra:
P(-2) = (-2+2)(8 - 4a - 2) = 0
⇔-8a= 16
⇔a = -2
Vậy hệ số a của P(x) là -2.
tại sao a7 + b = 5a + 2b lại bằng 2a = b vậy ạ
Cho đa thức f(x) = ax + b
Tìm điều kiện của các hằng số a,b để:
f(x1 + x2) = f(x1) + f(x2) [Với mọi x thuộc R]
\(f\left(x1\right)=ax1+b;f\left(x2\right)=ax2+b;f\left(x1+x2\right)=a\left(x1+x2\right)+b\)
f(x1+x2)=ax1+ax2+b=ax1+ax2+2b
=> b=0; mọi a
Xét đa thức bậc nhất P(x) = ax b. Tìm điều kiện của hằng số a, b để có đẳng thức : P(x1 x2) = P(x1) P(x2), với mọi số thực x1, x2.
Ta có: P(x1 + x2) = a(x1 + x2) + b = ax1 + ax2 + b
P(x1) + P(x2) = ax1 + b + ax2 + b = ax1 + ax2 + 2b
Để P(x1 + x2) = P(x1) + P(x2) thì ax1 + ax2 + b = ax1 + ax2 + 2b
=> b = 2b => b - 2b = 0 => -b = 0 => b = 0
Vậy khi b = 0 , a thì đẳng thức P(x1 + x2) = P(x1) + P(x2)
Xét đa thức bậc nhất P(x) = ax + b. Tìm điều kiện của hằng số a, b để có đẳng thức : P(x1 + x2) = P(x1) + P(x2), với mọi số thực x1, x2.
a) ĐKXĐ: \(x\notin\left\{-3;2\right\}\)
b) Ta có: \(P=\dfrac{x^3+2x^2-5x-6}{x^2+x-6}\)
\(=\dfrac{x^3+3x^2-x^2-3x-2x-6}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}\)
\(=\dfrac{x^2\left(x+3\right)-x\left(x+3\right)-2\left(x+3\right)}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}\)
\(=\dfrac{\left(x+3\right)\left(x^2-x-2\right)}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}\)
\(=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+1\right)}{x-2}=x+1\)
Với mọi x nguyên thỏa ĐKXĐ, ta luôn có: x+1 là số nguyên
hay P là số nguyên(đpcm)
Cho đa thức
f(x)=ax+b ; g(x)=cx+d
a) CMR: Nếu f(x) = g(x) với mọi x thuộc R thì a=c và b=d
b) Gỉa sử f(x) khác g(x) với mọi x thuộc R
Tìm điều kiện a,b,c,d để f(x) và g(x) ko nhận giá trị nào bằng nhau