Từ 1 tấn FeS2 điều chế được bao nhiêu tấn H2SO4 biết hiệu suất 95%
Từ 3 tấn quặng pirit sắt FeS2 (chứa 5% tạp chất) người ta điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%. Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%
ôi t làm nhầm....kq là
3,8 tấn ( cân bằng thêm 2 vào h2so4 là okok)
FeS2 ==> H2SO4
120g 98g
2,85( vì 5% tạp chất) 2,3275 (tấn)
vì H=80% ====> m H2SO4=1,3965( tấn). nhưng có C% H2SO4= 98%
VẬY mdd H2S04 là 1,425 tấn
tính hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế H2SO4 từ FeS2 biết đitừ 12 tấn FeS2 thì điềuchế đc 30 tấn H2SO4 49%
Mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98%. Hỏi mỗi ngày nhà máy tiêu thụ bao nhiêu tấn tinh quặng pirit chứa 96% FeS2 và hiệu suất điều chế H2SO4 là 90%?
4 FeS2 + 11 O2 -to-> 2 Fe2O3 + 8 SO2
5.105<----------------------------------106 (mol)
SO2 + 1/2 O2 -to-> SO3
106<--------------------106 (mol)
SO3 + H2O -> H2SO4
106<---------------106 (mol)
mH2SO4= 98% x 100=98(tấn)
=> nH2SO4= (98.106)/98=106 (mol)
n(FeS2,thực tế)= (5.105): 90%= 5000000/9 (mol)
=> mFeS2(thực tế)= 5000000/9 x 120 = (2.108)/3 (g)
=> m(quặng pirit)= (2.108)/3 : 96% \(\approx\) 69 444 444,444 (g) \(\approx\) 69,44444444 (tấn)
trong công nghiệp người ta điều chế H2SO4 từ quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2 theo sơ đồ sau FeS2->SO2->SO3->H2SO4.tính khối lượng H2SO4 98% điều chế được từ 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 .Biết hiệu của cả quá trình là 80%
\(m_{FeS_2}=\dfrac{1.60}{100}=0,6\left(tấn\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,6.80}{100}=0,48\left(tấn\right)\)
Cứ 1 mol FeS2 điều chế được 2 mol H2SO4
=> 120g FeS2 điều chế được 196g H2SO4
=> 0,48 tấn FeS2 điều chế được 0,784 tấn H2SO4
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,784.100}{98}=0,8\left(tấn\right)\)
\(m_{FeS_2}=0.6\left(tấn\right)=0.6\cdot10^3\left(kg\right)\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{0.6\cdot10^3}{120}=\dfrac{10^3}{200}\left(kmol\right)\)
Dựa vào sơ đồ phản ứng :
\(n_{H_2SO_4}=2n_{FeS_2}=2\cdot\dfrac{10^3}{200}=\dfrac{10^3}{100}=10\left(kmol\right)\)
\(m_{H_2SO_4\left(tt\right)}=10\cdot\dfrac{98}{80\%}=1225\left(kg\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1225}{98\%}=1250\left(kg\right)=12.5\left(tấn\right)\)
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quang pirit sắt. Khối lượng H2SO4 điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% FeS2 ( hiệu suất toàn quá trình là 80%) là:
A. 1,568 tấn
B. 1,96 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn
Đáp án A.
FeS2 → 2H2SO4 (Bảo toàn S)
0,01 → 0,02 (mol)
Do hiệu suất là 80%
Từ 1,2 tấn quặng pillit sắt (FeS2) có thể sản xuất được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 50%, biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%.
Đổi 1,2 tấn = 1200 kg
Ta có: \(n_{FeS_2}=\dfrac{1200}{120}=10\left(kmol\right)\)
Bảo toàn Lưu huỳnh: \(n_{H_2SO_4\left(lý.thuyết\right)}=2n_{FeS_2}=20\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4\left(thực\right)}=\dfrac{20\cdot98}{50\%}\cdot80\%=3136\left(kg\right)=3,136\left(tấn\right)\)
Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 có thể điều chế được bao nhiêu tấn H2SO4 60%. Biết rằng sự hao hụt trong sản phẩm là 5%
Từ 1 tấn quặng pirit sắt chứa 90% FeS2 có thể đ/c được bao nhiêu lít H2SO4 đặc 98% (D =1,84g/ml) có hiệu suất điều chế là 80%
m FeS2 = 0,9 tấn = 900 kg
4 FeS2 + 11 O2 -> 2 Fe2O3 + 8 SO2
2 SO2 + O2 -> 2 SO3
SO3 + H2O -> H2SO4
ta có 120 g FeS2 điều chế được 196 g H2SO4
=> 900 kg FeS2 điều chế được 1470 kg H2SO4
do H = 80% (Nếu là hiệu suất phản ứng ta phải tính hiệu suất điều chế = 80%. 80% . 80% = 51,2 %)
nên thực thế chỉ thu được 1470 . 80% = 1176 (kg) H2SO4
m dd H2SO4 = 1176 : 98% = 1200 (kg) = 1 200000 g
V dd H2SO4 = 1 200 000 : 1,84 = 652173 ml = 652 l
Trong công nghiệp, axit sunfuric được điều chế từ quặng pirit sắt. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4 98% điều chế được từ 1,5 tấn quặng pirit sắt có chứa 80% F e S 2 (hiệu suất toàn quá trình là 80%) là
A. 0,80 tấn
B. 1,60 tấn
C. 1,25 tấn
D. 2,00 tấn