Cho mik xin mấy bài toán cosi vs ạ
Giải giúp mik mấy bài toán vs ạ Cảm ơn nhìu
Ai thi xog môn văn 8 vs toán 8 rồi thì cho mik xin cái đề phần tập làm văn vs đề bài hình nha
Cảm ơn trc ạ
https://d.vn/#close
Đề tham khảo nè chị j
#Châu's ngốc
có anh/chị/bạn nào lớp 7 cho mình xin mấy bài toán hình nâng cao của hk1 vs ạ (mình chưa hc đến tam giác cân/đều ạ nên không làm đc mấy bài dính đến tam giác cân/đều nha)
Chân thành cảm ơn ạ
https://taimienphi.vn/download-70-bai-tap-toan-nang-cao-lop-7-37125
link này
#Châu's ngốc
Xin một số bài toán về Bất đẳng thức Cosi lớp 8 ~_~
help me !!!~!!~!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
PHẦN I: Trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập dưới đây:
Bài 1: “Ba triệu năm trăm mười lăm nghìn không trăm bốn mươi hai” viết là:
A. 3 515 042
B. 3 515 420
C. 3 155 042
D. 3 515 024
Bài 2: Chữ số 8 của số 52 816 103 thuộc hàng nào?
A. Hàng trăm
B. Hàng nghìn
C. Hàng triệu
D. Hàng trăm nghìn
Bài 3: Số 176 715 638 có mấy lớp?
A. 1 lớp
B. 2 lớp
C. 3 lớp
D. 4 lớp
Bài 4: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 1 yến 7 kg = …..kg là:
A. 107
B. 17
C. 170
D. 1700
Bài 5: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3 giờ 40 phút = ……phút là:
A. 70
B. 340
C. 100
D. 220
Bài 6: Lễ kỉ niệm 1000 năm Thăng Long- Hà Nội được tổ chức vào thế kỉ nào?
A. X
B. XXI
C. 15 XIX
D. XX
Bài 7: Một hình vuông có chu vi là 24cm, diện tích của hình vuông đó là:
A. 36cm
B. 24cm
C. 36cm2
D. 24cm2
Bài 8: Cho hình bên:
Cạnh AD song song với cạnh nào dưới đây?
A. BC
B. AB
C. CD
D. DA
PHẦN II: Tự luận:
Bài 1: Thực hiện các phép tính sau (có đặt tính): (2điểm)
569564 + 310652
45000 – 21306
2570 x 5
41272 : 4
Bài 2: Chiều cao của các bạn Mai, Lan, Thúy, Cúc và Hằng lần lượt là 142cm, 133cm, 145cm, 138cm và 132 cm. Hỏi trung bình mỗi bạn cao bao nhiêu xăng- ti- mét?
Bài 3: Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 41 tuổi. Mẹ hơn con 27 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi ?
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 1
Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số 47032 đọc là:
a. Bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi.
b. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm linh hai
c. Bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi hai
d. Bốn mươi bảy nghìn ba trăm không mươi hai
Câu 2: Trong các số 678387 chữ số 6 ở hàng ……, lớp……
A. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
B. Hàng chục nghìn, lớp nghìn
C. Hàng nghìn, lớp nghìn
D. Hàng trăm nghìn, lớp đơn vị
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm của:
a. 5 tạ 8kg =…..kg
A. 500
B. 580
C. 508
D. 518
b. 2 phút 10 giây =………giây
A. 110
B. 120
C. 130
D. 140
Câu 4: Kết quả của các phép tính là:
a. 769564 + 40526
A. 810090
B. 810190
C. 811090
D. 810091
b) 62975 – 24138
A. 38837
B. 37837
C. 38937
D. 37847
Câu 5: Tìm x
x – 425 = 625
1200 – x = 666
………………………… ……………………………….
………………………… ……………………………….
………………………… ……………………………….
Phần II.
Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 1000 cuốn.Hỏi trong thư viện có bao nhiêu cuốn sách mỗi loại?
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 2
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
Đọc số | Viết số |
Mười triệu tám trăm linh ba nghìn sáu trăm hai mươi. | |
33775184 | |
Hai mươi triệu, bảy mươi nghìn và tám đơn vị |
Bài 2. Đặt tính rồi tính :
37865 + 161928
368517 - 74639
…………………….. ……………………
Bài 3. Điền tên gọi tương ứng dưới mỗi góc sau đây:
………………….. ………………….. …………………..
Bài 4. Cho hình chữ nhật (Như hình vẽ bên)
a) Cạnh AB song song với cạnh ..........
b) Diện hình chữ nhật ABCD là : .......................................
Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) 3 tấn 5kg = ....... kg. Số điền vào chỗ ....... là :
A. 350
B. 3050
C. 3005
D. 30050
b) 2 giờ 15 phút = ......... phút. Số điền vào chỗ ........ là :
A. 215
B. 17
C. 135
D. 35
c) Trung bình cộng của các số: 364; 290 và 636 số là:
A. 327
B. 463
C. 430
D. 360
d) So sánh: 123102 □ 97899. Dấu thích hợp điền vào ô trống là :
A. <
B. >
C. =
Bài 6. Một trường tiểu học có 445 học sinh, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 13 bạn. Tìm số học sinh nam, học sinh nữ trong trường.
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 3
Phần I: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
1/ Giá trị của chữ số 5 trong số: 571638 là:
a. 500
b. 50000
c. 500000
d. 5000000
2/ Số lớn nhất trong các số 725369; 725396; 725936; 725693
a. 725936.
b. 725396
c. 725369
d. 725693
3/ 3 tạ 60 kg = …… kg. Số thích hợp cần điền vào chổ chấm là :
a. 306
b. 603
c. 360
d. 3600
4/ 2 giờ 30 phút = …… phút. Số thích hợp cần điền vào chổ chấm là :
a. 60
b. 120
c. 90
d. 150
5/ Trung bình cộng của các số 10 ; 30 ; 50; 70 là :
a. 40
b. 30
c. 20
d. 10
Phần II:
Câu 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính.
a) 514626 + 8236
b) 987864 - 783251
Câu 2: Cho hình tứ giác ABCD
a/ Cặp cạnh song song là:
b/ Các cặp cạnh vuông góc là:
c/ Góc tù là góc:
d/ Góc nhọn là góc:
Câu 3: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 15 cm.
Câu 4: Hiện nay tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 45 tuổi. Con ít hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi con và tuổi mẹ.
>> Xem thêm: Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 4 năm 2018 - 2019 theo Thông tư 22
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 4
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Viết các số sau đây:
a) Năm trăm bốn mươi triệu ba trăm nghìn bốn trăm : ........................
b) Chín trăm triệu không trăm linh chín nghìn tám trăm mười: ........ ................
Đọc các số sau:
a) 5 000 000 000:......................................................................................
b) 158 005 000:.......................................................................................
Câu 2. Viết mỗi số thành tổng:
a) 75 485 = ....................................................................................
b) 855 036 =..........................................................................................
Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 phút =...........giây
1/2 phút = ............giây
b) 1 thế kỉ =...........năm
1/4 thế kỉ =............năm
Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4 yến = ...........kg
1 tạ 5kg =...........kg
b) 8 tạ =............kg
1 tấn 65kg =...........kg
II/ PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
150287 + 4995
50505 + 950909
65102 – 13859
80000 – 48765
Câu 2. Trong vườn nhà Nam có 120 cây cam và cây bưởi, trong đó số cây cam nhiều hơn số cây bưởi là 20 cây. Hỏi trong vườn nhà Nam có bao nhiêu cây cam, bao nhiêu cây bưởi?
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 5
Phần 1: Trắc nghiệm
Bài 1: Khoanh vào câu trả lời đúng
A. 6kg 5g = ........................g. Số điền vào chỗ chấm là:
a, 6005
b, 605
c, 65
B. 1 phút 5 giây = ............................giây. Số điền vào chỗ chấm là:
a, 650
b, 65
c, 56
C. Một mảnh vườn hình vuông có cạnh 8 m. Diện tích hình vuông là:
a, 32m2
b, 64m2
c, 16m2
D. Trung bình cộng của 3 số: 45, 55, 65 là:
a, 45
b, 55
c, 50
Bài 2: Đọc các số sau:
46 307:..............................................................................................................
125 317: ...........................................................................................................
Viết các số sau:
Ba mươi sáu nghìn bốn trăm: ...........................................................................
Tám trăm linh sáu nghìn, chín trăm bảy mươi bảy: .........................................
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
89 999...................90 000
89 800 ...................89 786
Bài 4: Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
6750, 7650, 6507, 7560
...........................................................................................................................
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a, 235 789 + 121 021
b, 89 743 – 11 599
.............................................. .........................................
.............................................. .........................................
.............................................. .........................................
Bài 2: Bài toán:
Một lớp học có 36 học sinh, trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 6
A/ Phần trắc nghiệm:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1 : Số: “Bốn mươi lăm nghìn hai trăm linh bảy” được viết là:
A. 45 207
B. 45 027
C. 40.527
Câu 2: Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là:
A. 8 0000
B. 8000
C. 800
Câu 3: Số lớn nhất trong các số: 85 732 , 85 723 , 85 372 là:
A. 85 732
B. 85 723
C. 85 372
Câu 4: 8 tấn 55 kg = ...... kg . Số cần điền vào chỗ chấm là:
A. 855
B. 8550
C. 8055
Câu 5: 2 phút 10 giây = ....... giây. Số cần điền vào chỗ chấm là :
A. 120
B. 130
C. 210
Câu 6: 9 tạ 5 kg ..... 95 kg. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
A. >
B. <
C. =
Câu 7: Số trung bình cộng của các số 25, 18, 32 là:
A. 35
B. 75
C. 25
Câu 8: Giá trị của biểu thức 423 + m với m = 6 là:
A. 483
B. 430
C. 429
Câu 9: Hình vẽ dưới đây có
A. Góc ……………..là góc vuông
B. Góc ……………..là góc nhọn
C. Các cạnh……………..song song với nhau
Câu 10: Một hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3cm. Chu vi hình chữ nhật là:
A. 16 cm
B. 15 cm
C. 4 cm
B - Phần thực hành:
Câu 1: Đặt tính rồi tính:
503720 + 439509
420748 - 376709
Câu 2: Tìm x:
X + 254 = 680
X - 306 = 504
Câu 3: Hai lớp thu hoạch được 600 kg giấy vụn. Lớp 4 A thu hoạch ít hơn lớp 4B 120 kg giấy vụn. Hỏi mỗi lớp thu hoạch được bao nhiêu ki - lô - gam giấy vụn?
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 7
Phần I: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chỗ đặt trước các câu trả lời đúng.
Bài 1:
a) Số “Ba triệu không trăm hai mươi tám nghìn sáu trăm linh bốn” viết là:
A. 300028604
B. 30028604
C. 3028604
D. 30286040
b) Số lớn nhất trong các số 5571; 6571; 5971; 6570
A. 5571
B. 6571
C. 5971
D. 6570
Bài 2: (1 điểm)
a) Cho biết 56031 = 50000 + .... + 30+1. Số thích hợp để viết vào ô trống là:
A. 60
B. 600
C. 6000
D. 60000
b) Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
A. XVIII
B. XVI
C. XXI
D. XX
Bài 3:
a) 4 tấn 29 kg =..........kg ? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 429 kg
B. 4029 kg
C. 4290kg
D. 40029 kg
b) 2 ngày 18 giờ =.............giờ
A. 62 giờ
B. 48 giờ
C. 56 giờ
D. 66 giờ
Phần II:
1) Đặt tính rồi tính.
a) 51236 + 45619
b) 13058 – 8769
c) 2057 x 3
d) 65840 : 5
……………….... ………………. …………......... ……………....
………………… ………………. …………......... ……………....
………………… ………………. …………........ ……………....
2) Tìm x:
a) x - 363 = 975
b) 815 – x = 207
…………………….......... …………………………….
…………………….......... …………………………….
…………………….......... …………………………….
3) Tìm bằng cách thuận tiện nhất.
a) 37 + 24 + 3
b) 742 + 99 + 1
…………………….......... …………………………….
…………………….......... ……………………….........
…………………….......... …………………………….
Phần III:
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 22m. Chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 8
Bài 1: Viết các số sau:
a. Sáu mươi hai nghìn ba trăm linh năm: ..............
b. Một trăm năm mươi hai nghìn sáu trăm: ….........
c. Tám mươi ba triệu hai mươi bốn nghìn: …………
d. Năm trăm ba mươi mốt triệu không nghìn năm trăm hai mươi tám : ……...
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. Chữ số 7 trong số 5729018 có giá trị là:
A. 7000
B. 70000
C. 700000
b. Năm 2011 thuộc thế kỉ:
A. XIX
B. XX
C. XXI
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
a, 125378 + 248459
b, 635783 - 290876
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Hai thùng dầu có tất cả 2575 lít. Thùng thứ nhất có số dầu nhiều hơn thùng thứ hai là 235 lít. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 5: Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a. Một hình tứ giác có 4 góc vuông là hình vuông....
b. Một hình tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình vuông...
c. Hình chữ nhật là hình vuông...
d. Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt....
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 9
I. Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Bài 1:
a. Mười triệu tám trăm linh ba nghìn sáu trăm hai mươi
A. 18 003 620
B. 10083 620
C. 10 803 620
D. 10 620 803
b. Sáu triệu bốn trăm năm mươi nghìn bảy trăm ba mươi mốt.
A. 6 045 731
B. 6 450 731
C. 6 504 731
D. 6 450 317
c. Giá trị của chữ số 5 trong số 35 161 là:
A. 5 000
B. 500
C. 50000
D. 50
Bài 2:
a) 3 tấn 5kg. Số điền vào chỗ …..là:
A. 350kg
B. 3050kg
C. 3005kg
D. 30050kg
b) 2 giờ 15 phút =………. Số điền vào chỗ ……..là:
A. 215
B. 17
C. 35
D. 135
c) Trung bình cộng của các số: 364; 290 và 636 là:
A. 430
B. 463
C. 327
D. 360
II. Phần tự luận:
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
48765 + 26592
368517 – 74639
Bài 4: Điền tên gọi tương ứng dưới mỗi góc sau đây:
Bài 5: Bài toán:
Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 35 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 10
I . Trắc nghiệm: Đánh dấu nhân vào ô trống em cho là đúng:
1) Chu vi hình vuông có cạnh 5 cm là:
a. 10cm
b. 15 cm
c. 20 cm
d. 25 cm
2) Số gồm 10 nghìn 5 chục 3 đơn vị là:
a. 1053
b. 10503
c. 10053
d. 100053
3) Số thích hợp điền vào chỗ (…): 5 tạ 3 kg = … kg là:
a. 53 kg
b. 503 kg
c. 5003 kg
d. 50003 kg
4) 9 thế kỉ 70 năm là:
a. 97 năm
b. 970 năm
c. 907 năm
5)Tổng hai số là 8 và hiệu hai số là 2 vậy số bé là:
a 1
b 2
c 3
II. Tự luận:
1) Đặt tính rồi tính:
63723 – 59875
43697 + 1987
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
2) Tính x:
X – 987 = 437
X + 9625 = 9700
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
3) Một xí nghiệp 2 tuần đầu mỗi tuần sản xuất được 1250 sản phẩm, 3 tuần sau mỗi tuần sản xuất 1000 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi tuần sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Số 11
Phần 1:
Bài 1: Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Số “bảy mươi hai triệu” viết là:
A. 7 200
B. 72 000 000
C. 7 200 000
D. 72 000
2. Trong số 1 056 900, chữ số 5 có giá trị là:
A. 500 000
B. 50 000
C. 5000
D. 500
3. 6 phút 36 giây = .......... giây.
A. 360
B. 376
C. 380
D. 396
4. Trung bình cộng của: 220; 240; 260 và 280 là:
A. 250
B. 260
C. 270
D. 280
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
1) Giá trị của biểu thức: 130 x 7 + 19708 = 20610
2) Chu vi của hình tam giác bên là 108 cm.
Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD. Em hãy ghi tên các cặp song song với nhau.
Trả lời:......................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Phần II.
Bài 1: Tìm X:
a) X + 537 = 5250
b) 90532 – X = 26735
Bài 2:
1) Đặt tính rồi tính:
6346 + 352;
74328 – 5942;
5034 x 8;
14100 : 6
2) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
364 + 257 + 136 + 243
Bài 3: Một trường Tiểu học có 555 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái 27 em. Hỏi trường Tiểu học đó có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2020
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Chữ số hàng chục triệu của số 965 700 321 là: (0,5 điểm)
A. 9
B. 6
C. 5
D. 7
Câu 2. Số lớn nhất trong các số 72 385; 72 538; 72 853; 71 999 là: (0,5 điểm)
A. 72 385
B. 72 538
C. 72 853
D. 71 999
Câu 3. Số Hai trăm bốn mươi ba triệu không nghìn năm trăm ba mươi được viết là: (0,5 điểm)
A. 2430 530
B. 243 530
C. 243 000 350
D. 243 000 530
Câu 4. Đọc số sau: (0,5 điểm)
- 320 675 401: .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1đ)
a. 254600 cm2 = .......m2.........cm2 ;
b. m2 =................dm2
Câu 6. Câu nào đúng ghi Đ câu nào sai ghi S vào ô trống sau: (1đ)
A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD □
B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC □
C. Cạnh BC vuông góc với CD □
D. Cạnh AB song song với DC □
II. TỰ LUẬN:
Đặt tính rồi tính: (2đ)
a. 254632 + 134258
b. 798643-56429
c. 245 x 304
d. 2599 : 23
Câu 2. Khối lớp Bốn có 192 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Khối lớp Năm có 207 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 9 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu nhóm? (1,5đ)
Câu 3. Dũng và Minh có tổng cộng 64 viên bi, biết rằng nếu Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? ( 2 đ)
Câu 4. Tính nhanh: (0,5 đ)
2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020
giải:I.TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Khoanh trúng mỗi câu 0,5 điểm
1 | 2 | 3 |
B | C | D |
Câu 4: 320 675 401: ba trăm hai mươi triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn bốn trăm linh một. (0,5 đ)
Câu 5 : Điền đúng mỗi câu 0,5 đ
A. 254600 cm2 = ..25m2 4600cm2 ;
B. m2 = 50dm2
Câu 6: Điền đúng mỗi câu 0,25 đ
A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD: Đ
B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC: Đ
C. Cạnh BC vuông góc với CD: S
D. Cạnh AB song song với DC: Đ
II. TỰ LUẬN: (6 đ)
Câu 1 (2 điểm): Điền đúng mỗi phép tính (0,5 đ). Nếu đặt không thẳng cột trừ toàn câu 0,5 đ
Câu 2: Giải đúng các bước và sạch sẽ (2đ)
Giải
Số nhóm của học sinh khối lớp 4 là: (0,5 đ).
192 : 8 = 24 (nhóm)
Số nhóm của học sinh khối lớp 5 là: (0,5 đ).
207 : 9 = 23 (nhóm)
Số nhóm của cả hai khối lớp là: (0,25 đ).
24 + 23 = 47 (nhóm)
Đáp số: 47 nhóm (0,25 đ).
Câu 3. Giải đúng toàn bài 2đ
Giải
Vì Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau nên số bi của Dũng nhiều hơn số bi của Minh là:
8 + 8 = 16 (viên) (0,75đ)
Số bi của Dũng có là:
(64 + 16) : 2 = 40 (viên) (0,5 đ)
Số bi của Minh có là:
40 – 16 = 24 (viên) (0,5 đ)
Đáp số: Dũng: 40 viên bi
Minh: 24 viên bi (0,25đ)
Câu 4: ( 0,5 đ)
Tính nhanh:
2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020
= 2020 x (45 + 54 + 1)
= 2020 x 100
= 202000
cái này hả em?????I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Chữ số hàng chục triệu của số 965 700 321 là: (0,5 điểm)
A. 9
B. 6
C. 5
D. 7
Câu 2. Số lớn nhất trong các số 72 385; 72 538; 72 853; 71 999 là: (0,5 điểm)
A. 72 385
B. 72 538
C. 72 853
D. 71 999
Câu 3. Số Hai trăm bốn mươi ba triệu không nghìn năm trăm ba mươi được viết là: (0,5 điểm)
A. 2430 530
B. 243 530
C. 243 000 350
D. 243 000 530
Câu 4. Đọc số sau: (0,5 điểm)
- 320 675 401: .............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1đ)
a. 254600 cm2 = .......m2.........cm2 ;
b. m2 =................dm2
Câu 6. Câu nào đúng ghi Đ câu nào sai ghi S vào ô trống sau: (1đ)
A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD □
B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC □
C. Cạnh BC vuông góc với CD □
D. Cạnh AB song song với DC □
II. TỰ LUẬN:
Đặt tính rồi tính: (2đ)
a. 254632 + 134258
b. 798643-56429
c. 245 x 304
d. 2599 : 23
Câu 2. Khối lớp Bốn có 192 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Khối lớp Năm có 207 học sinh chia làm các nhóm, mỗi nhóm có 9 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu nhóm? (1,5đ)
Câu 3. Dũng và Minh có tổng cộng 64 viên bi, biết rằng nếu Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? ( 2 đ)
Câu 4. Tính nhanh: (0,5 đ)
2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020
>> Tham khảo: Đề thi Toán học kì 1 lớp 4 năm 2020 - 2021 Có đáp án
Đáp án Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán
I.TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Khoanh trúng mỗi câu 0,5 điểm
1 | 2 | 3 |
B | C | D |
Câu 4: 320 675 401: ba trăm hai mươi triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn bốn trăm linh một. (0,5 đ)
Câu 5 : Điền đúng mỗi câu 0,5 đ
A. 254600 cm2 = ..25m2 4600cm2 ;
B. m2 = 50dm2
Câu 6: Điền đúng mỗi câu 0,25 đ
A. Cạnh AB vuông góc với cạnh AD: Đ
B. Cạnh AD vuông góc với cạnh DC: Đ
C. Cạnh BC vuông góc với CD: S
D. Cạnh AB song song với DC: Đ
II. TỰ LUẬN: (6 đ)
Câu 1 (2 điểm): Điền đúng mỗi phép tính (0,5 đ). Nếu đặt không thẳng cột trừ toàn câu 0,5 đ
Câu 2: Giải đúng các bước và sạch sẽ (2đ)
Giải
Số nhóm của học sinh khối lớp 4 là: (0,5 đ).
192 : 8 = 24 (nhóm)
Số nhóm của học sinh khối lớp 5 là: (0,5 đ).
207 : 9 = 23 (nhóm)
Số nhóm của cả hai khối lớp là: (0,25 đ).
24 + 23 = 47 (nhóm)
Đáp số: 47 nhóm (0,25 đ).
Câu 3. Giải đúng toàn bài 2đ
Giải
Vì Dũng cho Minh 8 viên bi thì số bi của hai bạn bằng nhau nên số bi của Dũng nhiều hơn số bi của Minh là:
8 + 8 = 16 (viên) (0,75đ)
Số bi của Dũng có là:
(64 + 16) : 2 = 40 (viên) (0,5 đ)
Số bi của Minh có là:
40 – 16 = 24 (viên) (0,5 đ)
Đáp số: Dũng: 40 viên bi
Minh: 24 viên bi (0,25đ)
Câu 4: ( 0,5 đ)
Tính nhanh:
2020 x 45 + 2020 x 54 + 2020
= 2020 x (45 + 54 + 1)
= 2020 x 100
= 202000
Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2019
Phần I: Trắc nghiệm: Hãy chọn và ghi lại kết quả đúng.
Bài 1 (1 điểm).
Số nào trong các số dưới đây có chữ số 8 biểu thị cho 80000.
A. 42815
B. 128314
C. 85323
D. 812049
Bài 2: (1 điểm) :
Trong các số sau số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5
A.48405
B. 46254
C. 90450
D. 17309
Bài 3: (1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 42dm2 60cm2 = ...............cm2
A. 4206
B. 42060
C. 4026
D. 4260
Bài 4: (1 điểm) Trong hình vẽ bên có:
A. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn, 1 góc bẹt
B. 5 góc vuông, 1 góc tù, 2 góc nhọn
C. 4 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn, 1 góc bẹt
D. 5 góc vuông, 1 góc tù, 1 góc nhọn
Phần II: Tự luận
Bài 5: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
22791 + 39045
2345 x 58
Bài 6: (1 điểm). Tìm x
X x 27 - 178 = 15050
Bài 7: (1 điểm). Số?
a, 6 thế kỉ và 9 năm = ............năm
b, 890024 cm2 = ..........m2 .........cm2
Bài 8: (1 điểm).
Một hình chữ nhật có nửa chu vi 48 cm, chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.
Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 9: (1 điểm). Một đội xe có 5 xe to, mỗi xe chở 27 tạ gạo và có 4 xe nhỏ, mỗi xe chở 18 tạ gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tạ gạo?
Bài 10: (1 điểm).
Tổng số tuổi của hai bà cháu cách đây 5 năm là 70 tuổi, cháu kém bà 66 tuổi. Tính số tuổi mỗi người hiện nay?
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
(Mỗi bài 1 điểm)
Bài 1: C
Bài 2: B
Bài 3: D
Bài 4: A
Phần II: Tự luận
Bài 5: 1 điểm (Mỗi ý 0,5 điểm)
22791 + 39025 = 61836
2345 x 58 = 136010
Bài 6: 1 điểm
X x 27 - 178 = 15050
X x 27 = 15050 + 178
X x 27 = 15228
X = 15228 : 27
X = 564
Bài 7: (1 điểm)
a, 609 năm
b, 89m2 24 cm2
Bài 8: (1 điểm)
Bài giải:
Chiều rộng HCN là: (0,25 điểm)
(48 -12 ) : 2 = 18 (cm)
Chiều dài HCN là : (0,25 điểm)
18 + 12 = 30 (cm)
Diện tích HCN là: (0,25 điểm)
30 x 18 = 540 (cm2)
Đáp số: 540 cm2 (0,25 điểm)
- Lưu ý: HS có thể giải cách khác
Bài 9 (1 điểm) Bài giải
5 xe ô tô chở được số gạo là:
27 x 5 = 135 (tạ )
4 xe nhỏ chở được số gạo là:
18 x 4 = 72 (tạ)
Trung bình mỗi xe chở được số gạo là;
(135 + 72 ) : (5 + 4 ) = 23 (tạ )
Đáp số: 23 tạ gạo
Bài 10 (1 điểm)
Tổng số tuổi của hai bà cháu hiện nay là:
70 + 5 x 2 = 80 (tuổi)
Tuổi của cháu hiện nay là:
(80 - 66) : 2 = 7 (tuổi )
Tuổi của bà hiện nay là :
7 + 66 = 73 (tuổi )
Đáp số: Cháu: 7 tuổi
Bài: 73 tuổi
Đề thi học kì 1 lớp 4: 2019 - 2020
Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng việt năm học 2019 - 2020Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm học 2019 - 2020Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Lịch sử - Địa lý năm 2019 - 2020Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học năm 2019 - 2020 theo Thông tư 22Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tin học năm 2019 - 2020Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2018
Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau: (Từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: (0.5 điểm) Kết quả của phép nhân 307 x 40 là:
A. 1228
B. 12280
C. 2280
D. 12290
Câu 2: (0.5 điểm) 78 x 11 = … Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 858
B. 718
C. 758
D. 588
Câu 3: (0.5 điểm) Số dư trong phép chia 4325 : 123 là:
A. 2
B.143
C. 20
D. 35
Câu 4: (0.5 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 9m2 5dm2 =…. dm2 là:
A. 95
B. 950
C. 9005
D. 905
Bài 2. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) (32 x 8) : 4 = 32 : 4 x 8 : 4
b) (32 x 8) : 4 = 32 : 4 x 8
Bài 3: (1 điểm) Đặt tính rồi tính.
518 x 206
8329 : 38
Bài 4: (1 điểm) Tìm x, y biết:
a) 7875 : x = 45
b) y : 12 = 352
Bài 5: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
35600 : 25 : 4 = ……………………
359 x 47 – 259 x 47 = ……………
Bài 6: (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm
4 tấn 75 kg = ………… kg
19dm2 65cm2 = …………… cm2
Bài 7: (2điểm) Một cửa hàng bán vải, tuần lễ đầu bán được 1042 mét vải, tuần lễ sau bán được 946 mét vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? (Biết mỗi tuần có 7 ngày và cửa hàng bán vải suốt tuần).
Bài 8: (1điểm)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là 2782m2. Nếu gấp chiều rộng lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích mảnh đất mới là bao nhiêu?
>> Tham khảo: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 4
Đáp án: Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4
Bài 1: 2 điểm
Câu 1 : Khoanh vào B (0.5 điểm)
Câu 2 : Khoanh vào A (0.5 điểm)
Câu 3 : Khoanh vào C (0.5 điểm)
Câu 4 : Khoanh vào D (0.5 điểm)
Bài 2:
a) S
b) Đ (1 điểm)
Bài 3: (1 điểm) - Đúng mỗi câu được 0.5 điểm
518 x 206 = 106708
8329 : 38 = 219 (dư 7)
Bài 4: (1 điểm) - Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
a)
7875 : x = 45
x = 7875 : 45
x = 175
b) y : 12 = 352
y = 352 x 12
y = 4224
Bài 5: (1 điểm) - Đúng mỗi câu được 0,5 điểm
35600 : 25 : 4 = 35600 : (25 x 4)
= 35600 : 100
= 356
359 x 47 – 259 x 47 = (359 - 259) x 47
= 100 x 47
= 4700
Bài 6: (1 điểm) - Đúng mỗi câu được 0.5 điểm
4 tấn 75 kg = 4075kg
19dm2 65cm2 = 1965cm2
Bài 7: (2 điểm) Tóm tắt (0.25 điểm)
Tổng số vải bán trong 2 tuần là: 1042 + 946 = 1988 (m) (0.5đ)
Tổng số ngày bán trong 2 tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) (0.5đ)
Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là: 1988 : 14 = 142 (m) (0.5đ)
Đáp số: 142 mét (0.25đ)
Bài 6: (1 điểm) - Bài dành cho HS khá, giỏi; chấm linh động theo phương án làm bài của HS. Khuyến khích sự sáng tạo khi làm bài.
Nếu gấp chiều rộng lên 2 lần và chiều dài lên 3 lần thì diện tích gấp lên số lần là:
2 x 3 = 6 (lần)
Diện tích mảnh đất mới là: 2782 x 6 = 16692 (m2)
Đáp số: 16692 (m2)
cho mik xin hình bài này vs ạ
Mọi người cho mình xin mấy bài toán lớp 5 trong vioedu với ạ:
Hoa năm nay 10 tuổi hơn em mình 2 tuổi, vào một ngày nọ Hoa đố em: "Ví dụ em là cô bán hoa quả, ngày thứ nhất bán được 12 quả, ngày thức hai bán được hơn ngày thứ nhất 4 quả. Hỏi năm nay cô bán hoa quả bao nhiêu tuổi?"
em Hoa không trả lời được vì câu hỏi quá vô lý, em hay giúp em Hoa trả lời câu hỏi này
(Mình chỉ nhớ mỗi câu này thôi!)
Cho mik xin đáp án bài này vs ạ
a: \(6x^2-11x+3\)
\(=6x^2-9x-2x+3\)
\(=3x\left(2x-3\right)-\left(2x-3\right)\)
\(=\left(2x-3\right)\cdot\left(3x-1\right)\)
b: \(2x^2+3x-27\)
\(=2x^2+9x-6x-27\)
\(=x\left(2x+9\right)-3\left(2x+9\right)\)
\(=\left(2x+9\right)\left(x-3\right)\)
Các bn ui vui lòng mở sách toán 6 t1 trang 109 giải hộ mik bài 15, 16,17,20 hộ mik nha!
Ai giải xog trước mik tick cho mik hứa! mik xin cảm ơn trước!
mik đang cần gấp nha mấy bn!
nhớ kb vs mik nha!
I love you!
tham khảo link này ik bn ơi
https://booktoan.com/giai-bai-tap-toan-6.html
kb nhak
Thanks <3
bài 15
a) Đúng. Hai đường "không thẳng" chính là hai đường cong như trên hình.
b) Đúng. Đó chính là đường thẳng AB.
bài 16
a, Qua hai điểm bao giờ cũng có một đường thẳng nên ta không nói hai điểm thẳng hàng.
b, Đặt cạnh thước đi qua hai điểm, chẳng hạn A,B. Nếu C nằm trên cạnh thước thì ba điểm đó thẳng hàng, trái lại thì ba điểm đó không thẳng hàng.
bài 17
- Qua điểm A và mỗi điểm B, C, D ta vẽ được 3 đường thẳng là AB, AC, AD.
- Qua điểm B và mỗi điểm C, D ta vẽ được 2 đường thẳng là BC, BD (nếu tính cả điểm A sẽ bị trùng vì ở trên đã có đường thẳng AB rồi).
- Qua điểm C và điểm D ta vẽ được 1 đường thẳng là CD (không tính các điểm còn lại vì sẽ bị trùng, tương tự với điểm D.)
Như vậy, qua 4 điểm A, B, C, D ta vẽ được tất cả 6 đường thẳng, đó là AB, AC, AD, BC, BD, CD.
bài 20
a, M là giao điểm của hai đường thẳng p và q.
b, Hai đường thẳng m,n cắt nhau tại A. đường thẳng p cắt n tại B cắt m tại C.
c, Đường thẳng MN và đường thẳng PQ cắt nhau tại O.