Đốt cháy 14,4g một hợp chất hữu cơ X , dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy có 30g kết tủa và khối lượng bình tăng 29,76g.Xác định công thức cấu tạo phân tử X , biết 3 g X chiếm thể tích 1,12lít
Cinchophene (X) là hợp chất hữu cơ dùng bào chế ra thuốc giảm đau (Atophan). Khi đốt cháy hoàn toàn 4,02gam X thì thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy sinh ra 24 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 12,54 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 224 ml (đktc). Biết X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. tổng số các nguyên tử trong phân tử cinchophene là:
A. 26
B. 24
C. 22
D. 20
Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam một hợp chất hữu cơ B rồi dẫn từ từ sản phẩm cháy qua bình dung dịch nước vôi dư thấy tạo thành 4,5 g kết tủa ,khối lượng bình nước voi tăng 3,06g.biết 4,48 lít hơi B đo ở 273 độ C và 1 atm có khối lượng là 6g.xác định CTPT và viết CtCT các đồng phân của B
Gọi CTTQ của B là CxHyOz.
số mol kết tủa =\(\frac{4,5}{100} \)= 0,045 mol = số mol CO2
m bình tăng=m(CO2) + m(H2O) suy ra m(H2O)= 3,06 - 0,045.44= 1,08 suy ra n(H2O)=0,06 \(\rightarrow\) n(H) = 0,12 mol.
vì mH + mC=0,66<0,9 suy ra trong B có oxi \(\rightarrow\) n(O) =\( \frac{0,9-0,66}{16}\) = 0,015.
Tỉ lệ x:y:z = 0,045 : 0,12 : 0,015 = 3 : 8 : 1\( \rightarrow\) CTĐGN: (C3H8O)n
Áp dụng pt trạng thái khí có:
PV=nRT suy ra n(B)= 0,1 \(\rightarrow\) M(B) =\( \frac{6}{0,1}\) = 60
suy ra 60n= 60 \( \rightarrow\) n=1
Vậy CTPT của B là C3H8O.
Các CTCT của B :
CH3-CH2-CH2(OH)
CH3-CH(OH)-CH3
CH3-O-CH2-CH3.
Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một chất hữu cơ X. Sau phản ứng dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua lần lượt các bình:
- Bình 1: đựng dung dịch H2SO4 đặc nóng.
- Bình 2: đựng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư.
Thấy khối lượng bình 1 tăng 7,2 gam. Bình 2 xuất hiện 30 gam kết tủa.
Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C3H8O.
B. C3H6O.
C. C2H6O.
D. C3H8.
Đáp án A
Đốt cháy X tạo CO2 và H2O
Bình 1 giữ lại H2O => mH2O = 7,2g => nH = 2nH2O = 0,8 mol
Bình 2 giữ lại CO2 : nCaCO3 = nCO2 = 0,3 mol
Có : mC + mH + mO = mX => nO = 0,1mol
=> nC : nH : nO = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1
Vậy CTĐG nhất của X là C3H8O
Đốt cháy hoàn toàn x gam một chất hữu cơ mạch hở chỉ chứa C, H. Sản phẩm sau khi đốt cháy được dẫn qua bình chứa nuớc vôi trong có dư, thu được 3 gam kết tủa. Đồng thời, bình dung dịch tăng thêm 1,68 gam. Công thức phân tử của chất hữu cơ cần tìm là
A. C3H6
B. C2H6x
C. C2H2
D. C3H4
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch nước vôi trong (dư), thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,48 gam và tạo ra 7 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14
B. C7H14
C. C7H16
D. C6H12
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được CO2, H2O. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng bình đựng dung dịch nước vôi tăng 7,1 gam. Xác định CTPT của X
Ta có :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{7,1 - 0,1.44}{18} = 0,15(mol)$
Bảo toàn C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{2,3 - 0,1.12 - 0,3}{16} = 0,05(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT của X có thể là $C_2H_6O$
4. Đốt cháy hoàn toàn 5,80 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 40,0 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 26,60 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 29.
a) Xác định công thức phân tử của X?
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của X?
a) X + O2 → CO2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Từ pt => nCO2 = nCaCO3 = \(\dfrac{40}{100}\)= 0,4 mol => nC = 0,4 mol, mC= 0,4.12= 4,8gam.
Mà khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O ( vì cho CO2 và H2O vào bình).
=> mCO2 + mH2O = 26,6
<=> mH2O = 26,6 - 0,4.44= 9 gam , nH2O = \(\dfrac{9}{18}\)= 0,5 mol
=> nH = 2nH2O =1 mol => mH =1 gam
mC + mH = 5,8 = mX => X chỉ chứa cacbon và hidro
Gọi CTĐGN của X là CxHy <=> CTPT của X là (CxHy)n
x : y = nC : nH = 2 : 5=> CTPT X là (C2H5)n
Mà X có tỉ khối so với H2 = 29 => MX = 58
=> n =2 , CTPT của X là C4H10
b)
X có dạng CTPT CnH2n+2 => X là ankan
CTCT có thể của X
CH3-CH2-CH2-CH3 ; CH3-CH(CH3)-CH3
Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol hợp chất X cần vừa đủ 24,64 lít không khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong thu được 8 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 10,64 gam , thoát ra 20,608 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình sau phản ứng thấy tạo thêm 4 gam kết tủa. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ:
A. C3H9O2N
B. C4H10O2N2
C. C4H10O2N
D. C3H10O2N.
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là?