Kể tên những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc.ý nghĩa?
Kể tên những cuộc khởi nghĩa và kháng chiến lớn trong thời kỳ Bắc thuộc. Nêu ý nghĩa lịch sử của những cuộc khởi nghĩa đó?
Nhân dân ta kiên trì đấu tranh giành lại độc lập cho Tổ quốc, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa : cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 ; cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248, cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542 - 602, cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan đầu thế kỉ XIII, cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng trong khoảng những năm 776 - 791, cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ năm 905, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938, kết thúc thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới, thời kì độc lập dân tộc.
kể tên các cuộc khởi nghĩa lớn thời bắc thuộc
-khởi ngĩa hai bà trưng
-k/n bà triệu
-k/n lý bí
-k/n mai thúc loan
k/n phùng hưng
khởi ngĩa khúc thừa dụ
1. khởi nghĩa HAI BÀ TRƯNG
2.khởi nghĩa LÝ BÍ
3.khởi nghĩa BÀ TRIỆU
4.khởi nghĩa MAI THÚC LOAN
5.khởi nghĩa PHÙNG HƯNG
Em hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta trong thời kì Bắc thuộc? Các cuộc khởi nghĩa đó có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
refer
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm 40). - Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248). - Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542). - Triệu Quang Phục giành độc lập (năm 550).
Tham khảo:
- Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776- 794). - Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (năm 905). - Cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất (năm 930- 931) của Dương Đình Nghệ. - Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) của Ngô Quyền.
Tham khảo:
Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776- 794). - Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (năm 905). - Cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất (năm 930- 931) của Dương Đình Nghệ. - Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) của Ngô Quyền.
Kể tên những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc. ý nghĩa lịch sử của những cuộc khởi nghĩa đó?
- khởi nghĩa hai bà trưng
-khởi nghĩa Bà Triệu
-khởi nghĩa Lí Bí
-khởi nghĩa Mai thúc Loan
-khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- khởi nghĩa phùng hưng
-khởi nghĩa Ngô Quyền
những cuộc khởi nghĩa đó nói lên tinh thần yêu nước,ý chí kiên cường của cha ông trong cuộc đấu tranh chống Bắc Thuộc
Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nước ta trong thời kì bắc thuộc ? Ys nghĩa các cuộc khởi nghĩa đó ? Trình bày 1 cuộc khởi nghĩa mà em thích nhất ?
1. Hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc. Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa đó.
Nhân dân ta kiên trì đấu tranh giành lại độc lập cho Tổ quốc, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa : cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 ; cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248, cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542 - 602, cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan đầu thế kỉ XIII, cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng trong khoảng những năm 776 - 791, cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ năm 905, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938, kết thúc thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới, thời kì độc lập dân tộc
Thể hiện tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc của nhân dân Âu Lạc.Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường. giành độc lập tự chủ.Đánh dấu thắng lợi căn bản trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc.Bảo vệ vững chắc nền độc lập tự chủ của đất nước.Mở ra một thời đại mới thời đại độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc .Kết thúc vĩnh viễn 1 nghìn năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.
Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc. Ý nghĩa lịch sử của những cuộc khởi nghĩa đó
* Thời Bắc thuộc có những cuộc khởi nghĩa là:
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm 40).
- Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248).
- Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542).
- Triệu Quang Phục giành độc lập (năm 550).
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722).
- Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776- 794).
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (năm 905).
- Cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất (năm 930- 931) của Dương Đình Nghệ.
- Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) của Ngô Quyền.
* Ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó:
Đây là những cuộc kháng chiến tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc đã nói lên tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của cha ông trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược các triều đại phong kiến phương Bắc để giành chủ quyền dân tộc và kết thúc bằng chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) đã khẳng định nền độc lập hoàn toàn của dân tộc.
những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc. Ý nghĩa lịch sử của những cuộc khởi nghĩa đó
* Thời Bắc thuộc có những cuộc khởi nghĩa là:
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( năm 40).
- Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248).
- Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542).
- Triệu Quang Phục giành độc lập (năm 550).
- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722).
- Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776- 794).
- Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ (năm 905).
- Cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất (năm 930- 931) của Dương Đình Nghệ.
- Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) của Ngô Quyền.
* Ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó:
Đây là những cuộc kháng chiến tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc đã nói lên tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của cha ông trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược các triều đại phong kiến phương Bắc để giành chủ quyền dân tộc và kết thúc bằng chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) đã khẳng định nền độc lập hoàn toàn của dân tộc
Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc. Ý nghĩa lịch sử của những cuộc khởi nghĩa đó.
Các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc:
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40
Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248
Khởi nghĩa Lý Bí năm 542 - 602
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan đầu thế kỉ XII
Khởi nghĩa Phùng Hưng trong khoảng những năm 776 - 791
Khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ năm 905
Khởi nghĩa Ngô Quyền năm 938
Ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa:Thể hiện tinh thần đầu tranh, kiên cường, bất khuất của nhân dân ta trong việc giành lại độc lập tự do cho Tổ quốc.
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.
Khởi nghĩa Lý Bí năm 242.
Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248.
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 722.
Khởi nghĩa Phùng Hưng (766-791).
Ý nghĩa: Tinh thần đấu tranh bất khuất, ý thức đấu tranh giành lại độc lập cho tổ quốc.
1
Năm 40
Hai Bà Trưng chống nhà Hán Trưng Trắc, Trưng Nhị Tinh thần yêu nước, ý chí kiên cường bất khuất, quyết tâm giàng độc lập của dân tộc của dân tộc ta.
2
Năm 42 – 43
Kháng chiến chống nhà Hán Trưng Trắc, Trưng Nhị
3
Năm 248
Bà Triệu chống nhà Ngô Triệu Thị Trinh
4
542 – 548
Lý Bí chống nhà Lương Lý Bí
5
548 – 602
Kháng chiến chống quân Lương Triệu Quang Phục,
Lý Phật Tử
6
Năm 722
Mai Thúc Loan chống nhà Đường Mai Thúc Loan
7
776-791
Phùng Hưng chống nhà Đường Phùng Hưng
Phùng Hải
8
905
Khúc Thừa Dụ chống nhà Đường Khúc Thừa Dụ
Khúc Hạo
9
931
Dương Đình Nghệ chống nhà Nam Hán Dương Đình Nghệ
10
938
Ngô Quyền chống quân Nam Hán Ngô Quyền