Câu 10: Cho 11,2g Fe tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HNO3 loãng thu được V lít dung dịch NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
a. Tính giá trị V?
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch HNO3 đã dùng?
Cho m gam kẽm td vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 thu được 3,36 lít dd NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính giá trị m?
b. Tính nồng độ mol dung dịch HNO3 đã dùng
a, \(n_{NO}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mol: 0,225 0,6 0,15
\(m_{Zn}=0,225.65=14,625\left(g\right)\)
b, \(C_{M_{ddHNO_3}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
Câu 10: Cho 11,2g Fe tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HNO3 loãng thu được V lít dung dịch NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc).
a. Tính giá trị V?
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch HNO3 đã dùng
Câu 9: Cho 9,6 gam đồng tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 thu được V lít dung dịch NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất).
a. Tính V?
b. Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau p/ứ, biết thể tích dd thay đổi không đáng kể
a, \(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mol: 0,15 0,15 0,1
\(V_{NO}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{ddCu\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75M\)
Cho m gam FeO tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch X và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:
A. 1,792.
B. 4,48.
C. 5,376.
D. 2,24.
Cho Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 theo sơ đồ sau: Cu + HNO 3 → Cu ( NO 3 ) 2 + NO ↑ + H 2 O
Cho m gam Cu tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HNO 3 2M, thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 400.
B. 200.
C. 800.
D. 100.
Cho 19,2g Cu td vừa đủ với 400ml dd HNO3 thu được V lít dd NO ở đktc (sphẩm khử duy nhất).
a. Tính giá trị V?
b. Tính nồng độ mol dung dịch HNO3 đã dùng?
a, \(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Mol: 0,3 0,8 0,2
\(V_{NO}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(C_{M_{ddHNO_3}}=\dfrac{0,8}{0,4}=2M\)
Hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn m1 gam chất rắn không tan. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Cho m1 gam chất rắn không tan tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,32V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10%
B. 12%
C. 11%
D. 9%
Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X thành 2 phần không bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc).
Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3.
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,2
B. 30,8
C. 26,4
D. 24,0
Đáp án A
- P1: hỗn hợp rắn X + HCl → H2 => chứng tỏ Fe dư, Cu2+ phản ứng hết.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
=> nFe(1) = nH2 = 2,24: 22,4 = 0,1 mol
- P2: X + HNO3 → NO => Cả Fe và Cu đều phản ứng
Giả sử số mol ở phần 2 gấp k lần phần 1. Gọi số mol Cu phần 1 là a
Bảo toàn electron: 3nFe(2) + 2nCu(2) = 3nNO = 3.6,72: 22,4 = 0,9 mol
=> 3.0,1k + 2.ak = 0,9 (*)
Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 = nCu(1) + nCu(2) => 0,2 = a + ak => a = 0 , 2 k + 1
Thay vào (*) =>0,3k + 2k. 0 , 2 k + 1 = 0,9
=> k = 2,097
- Vì Fe dư sau phản ứng nên: nFe pứ = nCuSO4 = 0,2 mol
=> nFe = nFe pứ + nFe(1) + nFe(2) = 0,3 + 0,1k = 0,5097 mol
=> mFe = 28,5432g (Gần nhất với giá trị 28,2g)
Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Biết rằng nếu cho m gam chất rắn không tan ở trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,32V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 9%
B. 10%
C. 11%
D. 12%
Đáp án B
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64%
Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Biết rằng nếu cho m gam chất rắn không tan ở trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,32V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 9%
B. 10%
C. 11%
D. 12%
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64% → Đáp án B