một hỗn hợp chứa 2 axit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng .Để trung hòa dd này cần dùng 40ml dd NaOH 1,25M.Cô cạn dd sau khi trung hòa thu được 3,68g hỗn hợp muối khan .Tìm CTPT của 2 axit
Một dung dịch chứa hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để trung hòa dung dịch này cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dung dịch sau phản ứng thu được 3,68 gam hỗn hợp muối khan. Công thức phân tử hai axit là:
A. CH3COOH; C3H7COOH.
B. C2H5COOH; C3H7COOH.
C. HCOOH; CH3COOH.
D.CH3COOH;C2H5COOH.
Giúp mk với mk đang cần gấp cảm ơn nhìu
Để trung hòa 10ml dd hỗn hợp axit gồm h2so4 và hcl cần dùng 40ml dd NaOH 0,5M . Mặt khác lấy 100ml dd axit đem trung hòa một lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong dd ban đầu.
Gọi x là nHCl, y là nH2SO4
nNaOH=0.5.0.04=0.02mol
=>nOH-=0.02mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.02<0.02
=>nH+ trong 10ml hh axit=0.02
=>nH+ trong 100ml hh axit=0.02.10=0.2mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.2->0.2
=>nNaOH=0.2mol
m muối=mNa(+)+mCl(-)+mSO4(2-)=23.0.2+35.5x...
< = > 35.5x+96y=8.6 (1)
Ta lại có: nH+=x+2y=0.2 (2)
Từ (1)(2)=>x=0.08, y=0.06.
Vậy [HCl]=0.08M, [H2SO4]=0.06M.
Giải rõ nhé!!!!!!!!!
Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/lit của axit H2SO4 và axit HCl
Viết PTHH.
Lập hệ phương trình:
2x + y = 0,02 (I)
142x + 58,5y = 1,32 (II)
Giải phương trình ta được:
Nồng độ của axit HCl là 0,8M và nồng độ của axit H2SO4 là 0,6M.
Một hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà NaOH dư. Sau khi đã trung hoà đem cô cạn dung dịch đến khô thu được 1,0425g hỗn hợp muối khan. Viết CTCT của axit có khối lượng phân tử bé hơn? Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. C3H7COOH
B. C2H5COOH
C. HCOOH
D. CH3COOH
Trung hòa dung dịch X chứa 2 axit n đơn chức kế tiếp cần 40ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa được 4,52g hỗn hợp muối K. Xác định công thức cấu tạo và nồng độ mol của mỗi axit trong 50ml dung dịch X
Hỗn hợp X gồm 2 axit đơn chức, hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam X cho phản ứng với 75 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau phản ứng phải dùng 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà kiềm dư, cô cạn dung dịch được 1,0425 gam hỗn hợp muối. CTPT của 2 axit là
A. C2H3COOH; C3H5COOH
B. CH3COOH; C2H5COOH
C. C3H7COOH; C2H5COOH
D. HCOOH; CH3COOH
Đáp án D
Hướng dẫn nNaOH dư = nHCl = 0,025.0,2 = 0,005 mol
=> nNaOH phản ứng = 0,015 – 0,005 = 0,01 mol
Bảo toàn khối lượng: maxit = mrắn + mH2O – mNaOH = 1,0425 + 0,01.18 – 0,015.40 = 0,4605
= > M ¯ = 62 , 5 => 2 axit là HCOOH và CH3COOH
Một hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam X rồi thêm vào đó 75 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau đó phải dùng hết 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hòa kiềm dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y đến khối lượng không đổi, thu được 1,0425 gam muối khan. Phần trăm số mol của axit có khối lượng phân tử bé hơn trong hỗn hợp trên là
A. 46,61%.
B. 40%.
C. 43,39%.
D. 50%.
Một hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tỉếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M, sau đó phải dùng hết 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hòa kiềm dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X đến khối lượng không đổi thu được 1,0425 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử bé hơn trong hỗn hợp trên là:
A. 46,61%.
B. 50%.
C. 43,4%.
D. 40%.
Đáp án C
Gọi công thức chung của 2 axit là RCOOH
nNaOH = 0,015 (mol); nHCl = nNaOH dư = 0,05(mol)
=> nNaOH phản ứng = 0,01(mol)
=> cô cạn X thu được muối gồm 0,01 mol RCOONa và 0,005 mol NaCl
=>0,01(R+67)+0,005.58,5=1,0425(g)
R = 8 ⇒ M ¯ a x i t = 53
=> 2 axit là HCOOH và CH3COOH.
Gọi số mol lần lượt là x,y(mol)
⇒ x + y = 0 , 01 M ¯ a x i t = 46 x + 60 y 0 , 01 = 53 ⇔ x = 0 , 005 y = 0 , 005 V ậ y % m H C O O H = 46 x 46 x + 60 y = 43 , 4 %
Hỗn hợp X gồm 0,7 mol C2H5OH và 0,8 mol một hợp chất hữu cơ A (RCOOH).Cho dd H2SO4 đặc vào X, đun nóng một thời gian thu đc hỗn hợp Y. Để trung hòa hết axit dư trong Y cần 200ml dd NaOH 2M. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng trung hòa thu đc 38,4g muối khan
a) tính hiệu suất phhanr ứng este hóa trên
b)tính khối lượng este có trong Y
a)
\(RCOOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons RCOOC_2H_5 + H_2O\)
n C2H5OH = 0,7 < n A = 0,8 nên hiệu suất tính theo số mol C2H5OH
$RCOOH + NaOH \to RCOONa + H_2O$
n RCOOH dư = n NaOH = 0,2.2 = 0,4(mol)
=> n C2H5OH pư = n RCOOH pư = 0,8 - 0,4 = 0,4(mol)
Suy ra : H = 0,4/0,7 .100% = 57,14%
b)
n RCOOC2H5 = n C2H5OH pư = 0,4(mol)
Vậy muối khan gồm có :
n RCOONa = n RCOOH dư = 0,4(mol)
=> M RCOONa = R + 67 = 38,4/0,4 = 96
=> R = 29(-C2H5)
Vậy este là C2H5COOC2H5( 0,4 mol)
m este = 0,4.102 = 40,8(gam)
Cho 19,4g hỗn hợp 2 ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào 200ml dd NaOH 2,5M. Biết rằng , để trung hoà dd sau pư cần dùng hết 100ml dd H2SO4 1M. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 axit trên?
Hai ankanoic là CnH2n+1COOH
n NaOH =0,2.2,5 = 0,5(mol)
n H2SO4 = 0,1.1 = 0,1(mol)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
n NaOH dư = 2n H2SO4 = 0,2(mol)
=> n NaOH pư = 0,5 - 0,2 = 0,3(mol)
=> n ankanoic = n NaOH = 0,3(mol)
=> M ankanoic = 14n + 46 = 19,4/0,3 = 64,67
=> n = 1,3
Vậy hai ankanolic là CH3COOH( a mol) ; C2H5COOH(b mol)
a + b = 0,3
60a + 74b = 19,4
=> a = 0,2 ; 0,1
%m CH3COOH = 61,86% ; %m C2H5COOH = 38,14%