1) Cho 2 mol Na vào 1 cốc nước chứa 200 ml H2O (D=1g/ml)thu được dung dịch A .Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
Cho 2 mol Na vào 1 cốc nước chứa 200ml nước ( D = 1g/ ml ) ,thu được dung dịch A.Tính nồng đọ phần trăm của dung dịch A
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
\(m_{Na}=2\times23=46\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=200\times1=200\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{Na}=\frac{1}{2}\times2=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=1\times2=2\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{ddA}=46+200-2=244\left(g\right)\)
Theo pT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=2\times40=80\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\frac{80}{244}\times100\%=32,79\%\)
PTHH : \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\frac{1}{2}H_2\uparrow\) (1)
Theo PTHH (1) : \(n_{Na}=2mol;n_{NaOH}=2mol;n_{H_2}=1mol\)
Có : \(m_{H_2O}=V_{H_2O}.D_{H_2O}=200.1=200g\)
Vì \(n_{Na}=2< n_{H_2O}=\frac{200}{18}\) : Sau p/ứng (1) thì H2O dư
Khối lượng dung dịch thu được :
\(m_{dd}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=2.23+200-1.2=244g\)
Từ (1) => \(n_{NaOH}=2mol\Rightarrow m_{NaOH}=2.40=80g\)
Vậy \(C\%_{NaOH}=\frac{80}{244}.100=32,79\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại Na vào 400ml H2O (D=1g/ml) thu được dung dịch A và V lít khí H2 thoát ra (đktc)
a. Viết PTHH gị tên dung dịch A
b. Tính V
c. Tính nồng độ phần tram ư mol(Cm) của dung dịch A. ( Coi thể tích dung dịch không đổi so với thể tích nước )
a) \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2 => ddA là NaOH
0,2----------------->0,2------>0,1
b) \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
B1: Hòa tan hoàn toàn một lượng Na vào H2O thu được 500 ml dung dịch A và 4,48 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn)
a) Tính khối lượng Na cần dùng ?
b) tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A Biết khối lượng riêng của dung dịch A là 1,2 gam/ ml
Bài 1:
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Na}=n_{Na_2O}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ a.m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\\ b.C_{MddA}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\\ C\%_{ddA}=\dfrac{0,4.40}{500.1,2}.100\approx2,667\%\)
Hoà tan 4,6 gam Na vào 100 ml nước thu được dung dich A và V lít khí H2 (đktc).
a) Tính giá trị của V?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch A?
c) Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A?
a) nNa = 4,6/23 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Mol: 0,2 ---> 0,2 ---> 0,2 ---> 0,1
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
b) CMNaOH = 0,2/0,1 = 2M
c) mH2O = 100 . 1 = 100 (g)
mNaOH = 0,2 . 40 = 8 (g)
mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 (g)
mdd = 100 + 8 - 0,2 = 107,8 (g)
C%NaOH = 8/107,8 = 7,42%
Hoà tan 4,6 gam Na vào 100 ml nước thu được dung dich A và V lít khí H2 (đktc).
a) Tính giá trị của V?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch A?
c) Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A?
Hòa tan m1 gam Na vào m2 gam H2O thu được dung dịch B có khối lượng riêng là d. Viết phương trình phản ứng. 1. Tính nồng độ % của dung dịch B theo m1 và m2. 2. Cho C% = 5%, d = 1,2g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
\(Na+H_2O->NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ a.n_{Na}=\dfrac{m_1}{23}\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=\dfrac{m_1}{23}+m_2-\dfrac{m_1}{46}=\dfrac{m_1}{46}+m_2\left(g\right)\\ C\%_B=\dfrac{\dfrac{40}{23}m_1}{\dfrac{m_1}{46}+m_2}\cdot100\%.\\ b.C_M=\dfrac{10dC\%}{M}=10\cdot1,2\cdot\dfrac{0,05}{40}=0,015\left(M\right)\)
\(Na+H_2O->NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\\ a.n_{Na}=\dfrac{m_1}{23}\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=m_1+m_2-\dfrac{m_1}{23}=\dfrac{22}{23}m_1+m_2\left(g\right)\\ C\%_B=\dfrac{\dfrac{40}{23}m_1}{\dfrac{22}{23}m_1+m_2}\cdot100\%.\\ b.C_M=\dfrac{10dC\%}{M}=10\cdot1,2\cdot\dfrac{0,05}{40}=0,015\left(M\right)\)
a,có 60 g NaCl trong 1250g dung dịch . tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCL
b, hòa tan 0,5 mol Na2CO3 vào nước thu được 500 ml dung dịch . tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
a) Ta có: \(C\%_{NaCl}=\dfrac{60}{60+1250}\cdot100\%\approx4,58\%\)
b) Ta có: \(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O.
a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X.
b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của CuSO4 ở t0C.
2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1) và 90 gam dung dịch H2SO4 14,7% (cốc 2) sao cho cân ở vị trí thăng bằng.
- Thêm vào cốc thứ nhất 10 gam CaCO3.
- Thêm vào cốc thứ hai y gam Zn thấy kim loại tan hoàn toàn và thoát ra V’ lít khí hidro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Sau các thí nghiệm, thấy cân vẫn thăng bằng. Tính giá trị y và V’. (Kết quả lấy 3 chữ số sau dấu phẩy)
1)
\(m_{ddCuSO_4\left(bd\right)}=1,6.25=40\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{11,25}{250}=0,045\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=0,045\left(mol\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,045}{0,025}=1,8M\)
\(C\%=\dfrac{0,045.160}{40}.100\%=18\%\)
b)
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200.18}{100}=36\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{5,634}{250}=0,022536\left(mol\right)\)
nCuSO4 (tách ra) = 0,022536 (mol)
=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.t^o\right)}=36-0,022536.160=32,39424\left(g\right)\)
\(m_{H_2O\left(bd\right)}=200-36=164\left(g\right)\)
nH2O (tách ra) = 0,022536.5 = 0,11268 (mol)
=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.t^o\right)}=164-0,11268.18=161,97176\left(g\right)\)
\(S_{t^oC}=\dfrac{32,39424}{161,97176}.100=20\left(g\right)\)
Câu 5:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl biết rằng trong 600g dung dịch có 20 g KCl
b) Hòa tan 1,5 mol CuSO4 vào nước thu được 750 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4
Câu 6:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl biết rằng trong 200g dung dịch có 30 g NaCl.
b) Hòa tan 1 mol FeSO4 vào nước thu được 200 ml dung dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4
5 Nồng độ phần trăm là gì? Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu
C%=\(\dfrac{20}{620}.100=3,22\%\)
CM=\(\dfrac{1,5}{0,75}\)=2M
6 ko giải thích lại
C%=\(\dfrac{30}{230}100=13\%\)
CM=\(\dfrac{1}{0,2}\)=5M