Tìm nghiệm của đa thức sau
a) f(x) = 3/2x-1/4 b)g(x)=2x2-x
(dấu / là dấu phân số)
tìm nghiệm của 2 đa thức sau
a) f(x)=x - \(\dfrac{1}{4}\)\(x^2\) b) g(x)=(2x+5).( 1-2x)
`a)` Cho `f(x)=0`
`=>x-1/4x^2=0`
`=>x(1-1/4x)=0`
`@TH1:x=0`
`@TH2:1-1/4x=0=>1/4x=1=>x=4`
_______________________________________________________
`b)` Cho `g(x)=0`
`=>(2x+5)(1-2x)=0`
`@TH1:2x+5=0=>2x=-5=>x=-5/2`
`@TH2:1-2x=0=>2x=1=>x=1/2`
a) cho f(x) = 0
\(=>x-\dfrac{1}{4}x^2=0\)
\(x\left(1-\dfrac{1}{4}x\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\\dfrac{1}{4}x=1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=4\end{matrix}\right.\)
b) cho g(x) = 0
\(=>\left(2x+5\right)\left(1-2x\right)=0\)
\(=>\left[{}\begin{matrix}2x=-5\\2x=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-\dfrac{5}{2}\\x=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
a) f(x)=\(x.\left(1-\dfrac{1}{4}x\right)\)=0
TH1: x=0
TH2: \(1-\dfrac{1}{4}x=0=>x=4\)
b) g(x)= (2x+5).(1-2x)=0
TH1: 2x+5=0=> x=\(\dfrac{-5}{2}\)
TH2: 1-2x=0=> x=\(\dfrac{1}{2}\)
Cho hai đa thức f ( x ) = 2 x 2 - 5 x - 3 và g ( x ) = - 2 x 2 - 2 x + 1 . Nghiệm của đa thức f ( x ) + g ( x ) = 0 là:
A. x = 5 3
B. x = - 7 2
C. x = - 2 7
D. x = - 3 5
Chọn C
Ta có f(x) + g(x) = (2x2 - 5x - 3) + (-2x2 - 2x + 1) = -7x - 2
Cho -7x - 2 = 0 ⇒ x = -2/7
1.Tìm nghiệm đa thức
1)6x3 - 2x2
2)|3x + 7| + |2x2 - 2|
2.Chứng minh đa thức ko có nghiệm
1)x2 + 2x + 4
2)3x2 - x + 5
3.Tìm các hệ số a, b, c, d của đa thức f(x) = ax3 + bx2+ cx + d
Biết f(0)=5; f(1)=4; f(2)=31; f(3)=88
Bài 1:
1.
$6x^3-2x^2=0$
$2x^2(3x-1)=0$
$\Rightarrow 2x^2=0$ hoặc $3x-1=0$
$\Rightarrow x=0$ hoặc $x=\frac{1}{3}$
Đây chính là 2 nghiệm của đa thức
2.
$|3x+7|\geq 0$
$|2x^2-2|\geq 0$
Để tổng 2 số bằng $0$ thì: $|3x+7|=|2x^2-2|=0$
$\Rightarrow x=\frac{-7}{3}$ và $x=\pm 1$ (vô lý)
Vậy đa thức vô nghiệm.
Bài 2:
1. $x^2+2x+4=(x^2+2x+1)+3=(x+1)^2+3$
Do $(x+1)^2\geq 0$ với mọi $x$ nên $x^2+2x+4=(x+1)^2+3\geq 3>0$ với mọi $x$
$\Rightarrow x^2+2x+4\neq 0$ với mọi $x$
Do đó đa thức vô nghiệm
2.
$3x^2-x+5=2x^2+(x^2-x+\frac{1}{4})+\frac{19}{4}$
$=2x^2+(x-\frac{1}{2})^2+\frac{19}{4}\geq 0+0+\frac{19}{4}>0$ với mọi $x$
Vậy đa thức khác 0 với mọi $x$
Do đó đa thức không có nghiệm.
Bài 3:
$f(0)=a.0^3+b.0^2+c.0+d=d=5$
$f(1)=a+b+c+d=4$
$a+b+c=4-d=-1(*)$
$f(2)=8a+4b+2c+d=31$
$8a+4b+2c=31-d=26$
$4a+2b+c=13(**)$
$f(3)=27a+9b+3c+d=88$
$27a+9b+3c=88-d=83(***)$
Từ $(*); (**); (***)$ suy ra $a=\frac{1}{3}; b=13; c=\frac{-43}{3}$
Vậy.......
Thu gọn rồi tìm nghiệm của đa thức sau
a, f(x) = x(1-2x) + ( 2x^2 - x + 4)
b, g(x) = x( x - 5) - x (x + 2) + 7x
c, h(x) = x(x-1)+1
giúp mình với!!!!!!!!!!!!!
a) \(f\left(x\right)=x\left(1-2x\right)+\left(2x^2-x+4\right)\)
\(=x-2x^2+2x^2-x+4\)
\(=4\). Đây là hàm hằng nên không có nghiệm.
b) \(g\left(x\right)=x\left(x-5\right)-x\left(x+2\right)+7x\)
\(=x^2-5x-x^2-2x+7x\)
\(=0\). Đây là hàm hằng nên không có nghiệm.
c) \(H\left(x\right)=x\left(x-1\right)+1=x^2-x+1\)
Vì : \(H\left(x\right)=x^2-x+1=\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}>0\)
Nen đa thức này vô nghiệm.
Bài 1:
a) Tìm x, biết: 3.(x - 1) - (x + 1) = - 1
b) Tìm nghiệm của đa thức: f(x) = 2x2 - x
Bài 2:
Cho đa thức f(x) = 2x2 - 3x + x + 1 ; g(x) = 3x - 3x3 + 2x2 - 2 ;
h(x) = 2x2 + 1
a) Tính g(x) - f(x) + h(x)
b)Tính f(- 1) - h(1/2)
c) Với giá trị nào của x thì f(x) = h(x)
Bài 3:
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi AD là tia phân giác của góc HAC, M là trung điểm của AD. Trên nửa mặt phẳng bờ AC chứa điểm B vẽ tia Ax song song với BC. Trên Ax lấy điểm E sao cho AE = DC
a) Chứng minh tam giác ADC = tam giác DAE
b) Chứng minh tam giác ABD là tam giác cân
c) Gọi I là giao điểm của DE và AH ; K là giao điểm của DE và AB. Chứng minh 3 điểm B, I, M thẳng hàng ?
ĐANG CẦN GẤP ! MONG MỌI NGƯỜI GIÚP ĐỠ ! CẢM ƠN RẤT NHIỀU !
Tìm nghiệm của các đa thức sau
a)x2-2(x2-8) b)B(X)=3x-5-4(2x+3) c)M(y)=3y2-5y d) D(x)=2x2-3(x2+4)
Giúp tớ với bài khó quá
a: đặt \(x^2-2\left(x^2-8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow16-x^2=0\)
=>x=4 hoặc x=-4
b: Đặt \(3x-5-4\left(2x+3\right)=0\)
=>3x-5-8x-12=0
=>-5x-17=0
=>-5x=17
hay x=-17/5
c: Đặt \(3y^2-5y=0\)
=>y(3y-5)=0
=>y=0 hoặc y=5/3
d: Đặt \(2x^2-3\left(x^2+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow-x^2-12=0\)
hay \(x\in\varnothing\)
Cho các đa thức sau:
f ( x ) = - 3 x 2 + 2 x 2 - x + 2 v à g ( x ) = 3 x 2 - 2 x 2 + 5 x - 3
Tìm nghiệm của đa thức f ( x ) + g ( x )
A. x = 5 4
B. x = 0
C. x = 1 4
D. x = - 1 4
Ta có f(x) + g(x) = 4x - 1. Khi đó nghiệm của đa thức tổng là x = 1/4. Chọn C
Tìm số dư trong phép chia đa thứ f(x) cho đa thức g(x) trong các trường hợp sau
a) f(x) = x^21 + x^20 +x^19 + 101 ; g(x) = x+1
B)f(x) = 3^3 + 4^2 - 2x + 7 ; g(x) = x+2
C) f(x) = x^4 - 5x^3 + 2x - 10 ; g(x) = x-5
b: f(x)=3x^3+4x^2-2x+7
\(\dfrac{f\left(x\right)}{g\left(x\right)}=\dfrac{3x^3+4x^2-2x+7}{x+2}\)
\(=\dfrac{3x^3+6x^2-2x^2-4x+2x+4+3}{x+2}\)
=3x^2-2x+2+3/x+2
Số dư là 3
c: \(\dfrac{f\left(x\right)}{g\left(x\right)}=\dfrac{x^3\left(x-5\right)+2\left(x-5\right)}{x-5}=x^3+2\)
=>Số dư là 0
G(x) = x(1 - 2x) + (2x2 - x +4)
tìm nghiệm của đa thức trên
`x(1-2x)+(2x^2-x+4)=0`
`x-2x^2+2x^2-x+4=0`
`(x-x)+(2x^2-2x^2)+4=0`
`0x+4=0`
`=>` PTVN.
\(G\left(x\right)=x\left(1-2x\right)+\left(2x^2-x+4\right)\)
\(G\left(x\right)=x-2x^2+2x^2-x+4\)
\(G\left(x\right)=4\left(\ne0\right)\)
Vậy phương trình vô nghiệm