Giải hộ ạk
Cho 2 số thực x,y dương. Tìm GTNN của biểu thức
P=((x+y)^3)/xy^2
Với x,y là hai số thực dương: x+y+xy=15, tìm gtnn của biểu thức P=x^2+y^2
\(P=x^2+y^2=\left(x+y\right)^2-2xy=\left(15-xy\right)^2-2xy=\left(xy\right)^2-32xy+225=p^2-32p+225.\)
s+p = 15 ; s2 -4p>/ 0 => p</ 3
P min = 138 khi p = 3 ; s = 12
bạn gải thích rõ bước cuối được không bạn từ bước s+p=15;s2-4p>/0
Cho ba số thực dương x,y,z thỏa mãn x+y+z = 2. Tìm GTNN của biểu thức:
\(P=\dfrac{1}{xy}+\dfrac{1}{yz}\)
\(P=\dfrac{1}{y}\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{z}\right)\ge\dfrac{1}{y}.\dfrac{4}{x+z}=\dfrac{4}{y\left(x+z\right)}\ge\dfrac{4}{\dfrac{\left(y+x+z\right)^2}{4}}=4\)
\(P_{min}=4\) khi \(\left(x;y;z\right)=\left(\dfrac{1}{2};1;\dfrac{1}{2}\right)\)
Tìm GTNN của biểu thức:
A=(x+y+1)^2/(xy+x+y) + (xy+x+y)/(x+y+1)^2 ( với x,y là các số thực dương)
Đặt \(B=\frac{\left(x+y+1\right)^2}{xy+x+y}\)
Ta có bđt sau \(\left(a+b+c\right)^2\ge3\left(ab+bc+ac\right)\) tự chứng mình nha
Áp dụng \(a=x,b=y,c=1\)
Ta có : \(B=\frac{\left(x+y+1\right)^2}{xy+x+y}\ge3\)
Ta có : \(A=\frac{1}{B}+B=\frac{1}{B}+\frac{B}{9}+\frac{8B}{9}\ge\frac{2}{3}+\frac{8}{3}=\frac{10}{3}\)
Dấu " = " xảy ra khi \(x=y=1\)
Cho các số thực dương x, y thỏa mãn \(x+y\le2\). Tìm GTNN của biểu thức \(P=\dfrac{1}{xy}+\dfrac{8}{x+2y+3}\)
cho x, y, z là 3 số thực dương có tổng bằng 10. Tìm GTNN của biểu thức P= xy/z+yz/x+zx/y
Áp dụng BĐT Cô-si cho 2 số thực dương \(\dfrac{xy}{z}\) và \(\dfrac{yz}{x}\) có:
\(\dfrac{xy}{z}+\dfrac{yz}{x}\) \(\ge\) 2\(\sqrt{\dfrac{xy}{z}\cdot\dfrac{yz}{x}}\) = 2\(\sqrt{y^2}\) = 2y (1)
Tương tự: \(\dfrac{yz}{x}+\dfrac{zx}{y}\ge2z\) (2)
\(\dfrac{xy}{z}+\dfrac{zx}{y}\ge2x\) (3)
Từ (1); (2); (3)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{2xy}{z}+\dfrac{2yz}{x}+\dfrac{2zx}{y}\ge2x+2y+2z\)
\(\Leftrightarrow\) 2\(\left(\dfrac{xy}{z}+\dfrac{yz}{x}+\dfrac{zx}{y}\right)\) \(\ge\) 2(x + y + z)
\(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{xy}{z}+\dfrac{yz}{x}+\dfrac{zx}{y}\ge x+y+z=10\)
Hay PMin = 10
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\) x = y = z = \(\dfrac{10}{3}\)
Vậy ...
Chúc bn học tốt!
1/Tìm GTNN của biểu thức:
A=(x+y+1)^2/(xy+x+y) + (xy+x+y)/(x+y+1)^2 ( với x,y là các số thực dương)
2/ cho 3 số thực đôi một phân biệt a,b,c. Chứng minh
a^2/(b-c)^2 + b^2/(c-a)^2 + c^2/(a-b)^2
Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn điều kiện: \(x^3+y^3+6xy\le8\)
Tìm GTNN của biểu thức \(P=\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{3}{xy}+xy\)
Biến đổi từ giả thiết
\(x^3+y^3+6xy\le8\)
\(\Leftrightarrow...\Leftrightarrow\left(x+y-2\right)\left(x^2-xy+y^2+2x+2y+4\right)\le0\)
\(\Leftrightarrow x+y-2\le0\)
(Do \(x^2-xy+y^2+2x+2y+4=\left(x-\frac{y}{2}\right)^2+\frac{3y^2}{4}+2x+2y+4>0\forall x;y>0\))
\(\Leftrightarrow x+y\le2\)
Và áp dụng các bđt \(\frac{1}{2ab}\ge\frac{2}{\left(a+b\right)^2}\)
\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\ge\frac{4}{a+b}\left(a;b>0\right)\)
Khi đó \(P=\left(\frac{1}{a^2+b^2}+\frac{1}{2ab}\right)+\left(\frac{1}{ab}+ab\right)+\frac{3}{2ab}\)
\(\ge\frac{4}{a^2+b^2+2ab}+2+\frac{6}{\left(a+b\right)^2}\)
\(=\frac{4}{\left(a+b\right)^2}+2+\frac{6}{\left(a+b\right)^2}\ge\frac{9}{2}\)
Dấu "=" <=> a= b = 1
Cho ba số thực dương x,y,z thỏa mãn x cộng y cộng z=2
Tìm GTNN của biểu thức P=1/xy cộng 1/yz
Cho các số thực dương x,y,z thỏa mãn x^3+y^3+z^3=24.Tìm GTNN cua biểu thức
P=\((xyz+2(x+y+z)^2)/(xy+yz+zx)-8/(xy+yz+zx+1)\)