Trình bày quy trình và giải thích được cơ sở khoa học của các ứng dụng lên men etylic và lên men lactic
Câu 2: Điền sự khác nhau của hai quá trình lên men vào bảng sau:
Đặc điểm | Lên men lac | Lên men etilic |
Loại vi sinh vật | ||
Sản phẩm | ||
Nhận biết |
Len men lactic là gì? Phân biệt các loại lên men lactic? Ứng dụng của lên men lactic?
Ở người, hiện tượng đau mỏi cơ khi vận động nhiều là do lượng lactic acid được sản sinh và tích lũy quá nhiều đã gây độc cho cơ. Dựa vào hiểu biết về quá trình lên men hãy giải thích cơ chế gây ra hiện tượng này và cách phòng tránh.
- Khi tập luyện cường độ cao, cơ thể sẽ tăng cường sản xuất năng lượng thông qua hô hấp hiếu khí để đáp ứng nhu cầu năng lượng cho cơ thể.
- Tuy nhiên, với cường độ hô hấp hiếu khí cao, cơ thể có thể sẽ không thể cung cấp đủ lượng O2. Lúc này, hoạt động cơ bắp bắt đầu dựa vào con đường lên men lactate – một quá trình sản xuất năng lượng không cần O2. Con đường lên men lactate sinh ra lactic acid. Lượng lactic acid được sản sinh và tích lũy quá nhiều đã gây độc cho cơ.
Trình bày các giai đoạn của quá trình lên men. Nêu sự khác nhau giữa lên men rượu và lên men lactate.
- Quá tình lên men gồm 2 giai đoạn: đường phân và lên men.
+ Giai đoạn đường phân: xảy ra trong tế bào chất của tế bào, diễn ra tương tự như trong hô hấp hiếu khí. Quá trình này tạo ra được 2 phân tử axit pyruvate, 2 phân tử ATP (adenosine triphosphate), 2 phân tử NADH (nicotinamide adenine dinucleotide).
+ Giai đoạn lên men: electron từ glucose qua NADH được truyền đến phân tử hữu cơ khác.
- Sự khác biệt giữa lên men rượu và lên men lactate:
+ Quá trình lên men lactate: Pyruvate nhận electron từ NADH và tạo ra sản phẩm cuối cùng là muối lactate.
+ Còn trong quá trình lên men ethanol, phân tử hữu cơ acetaldehyde là chất nhận electron từ NADH để tạo ra sản phẩm cuối cùng là ethanol.
Bia được sản xuất bằng cách lên men dung dịch mantozo (C12H22O11, sản phẩm tạo thành làrượu etylic và khí CO2 với tỉ lệ mol 1:1. Cho lên men 50 lít dung dịch mantozo có khối lượng riêng 1,052 g/ml, chứa 8,45% khối lượng mantozo, biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8g/ml; hiệu suất quá trình lên men là 65%. Hãy:
a) Viết phương trình hóa học và tính khối lượng rượu etylic được tạo thành từ quá trình lên men 50 lít dung dịch mantozo.
b) Từ lượng rượu etylic thu được ở trên có thể pha chế được bao nhiêu lít bia có độ rượu là 5,50?
Giấm ăn được điều chế bằng cách lên men dung dịch rượu etylic ở nồng độ thấp.Tính khối ượng giấm ăn5% thu được khi lên men 25 lít rượu etylic 4độ . biết hiệu suất quá trình lên men là 92% và khối lượng riêng của etylic là 0,8g/mol
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow\left(men.giấm\right)CH_3COOH+H_2O\\ V_{C_2H_5OH}=25.4\%=1\left(l\right)=1000\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=1000.0,8=800\left(g\right)\\ m_{CH_3COOH\left(LT\right)}=\dfrac{800.60}{46}=\dfrac{48000}{46}\left(g\right)\\ m_{CH_3COOH\left(TT\right)}=\dfrac{48000}{46}:92\%=1134,2155\left(gam\right)\\ m_{ddCH_3COOH}=1135,2155:5\%=22684,31\left(g\right)\)
Tại một hộ gia đình, m kg một loại bột gạo nếp (chứa 80% tinh bột) được sử dụng để lên men rượu.
Sau quá trình lên men, thu được 18,4 lít ancol etylic 40 o . Biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/mL. Giá trị của m là
A. 14,4
B. 18,0
C. 27,0
D. 21,6
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phương trình phản ứng sau:
C 6 H 12 O 6 → m e n , 30 ‐ 35 o 2 C 2 H 5 O H + 2 C O 2
Để thu được 92 gam C 2 H 5 O H cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là
A. 108.
B. 270.
C. 360.
D. 300.
vận dụng kiến thức đã học hãy giải thích cơ sở Khoa học của quy trình bón phân