Đầu thế kỉ XIX đến nay dân số thế giới tăng nhanh không phải do:
A. Tốc độ đô thị hóa cao.
B. Tỉ lệ tăng tự nhiên cao.
C. Chất lượng cuộc sống được nâng cao
D. Những tiến bộ về KT-XH và y tế
( CÁC BẠN CHỌN ĐÁP ÁN A,B,C,D CHO MIK NHA. THANKS )
Câu 26. Ý nào không phải là nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh từ thế kỉ XIX đến nay?
A.Do đời sống được nâng cao.
B.Do chiến tranh, dịch bệnh
C.Do kinh tế phát triển
D.Do trình độ y tế nâng cao.
Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực nào ?
Các số liệu thống kê và điều tra dân số liên tục trong nhiều năm sẽ giúp chúng ta biết được quá trình gia tăng dân số của một địa phương, một nước hay trên toàn thế giới.
Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người tò nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng cơ giới.
Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm. Nguyên nhân chủ yếu là do dịch bệnh, đói kém và chiến tranh. Vào đầu Công nguyên, dân số thế giới chỉ có khoảng 300 triệu người, đến thế kỉ XVI mới tăng gấp đôi. Năm 1804, dân số thế giới là 1 tỉ người, thế mà năm 2001 đã lên đến 6,16 tỉ người ; đó là nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và y tế.
Ý nào sau đây nói về hậu quả của đô thị hóa tự phát ở Trung và Nam Mĩ?
a.Gây ùn tắc giao thông và thiếu việc làm cho người dân đô thị.
b.Hình thành nên các siêu đô thị.
c.Số dân thành thị tăng lên nhanh chóng.
d.Dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hóa.
Câu 19. Ý nào không phải là đặc điểm dân số thế giới là
A.Dân số tăng nhanh từ đầu công nguyên đến thế kỉ XVI
B.Dân số phân bố không đều
C.Thời gian dân số tăng nhanh càng rút ngắn lại.
D.Dân số thành thị có xu hướng giảm tỉ lệ
Câu 46: Trung và Nam Mĩ dẫn đầu thế giới về:
A. Công nghiệp hóa
B. Đô thị hóa
C. Sản lượng lúa gạo
D. Doanh thu du lịch
Câu 47: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Trung và Nam Mĩ là hệ quả của:
A. Tốc độ phát triển kinh tế nhanh.
B. Trình độ công nghiệp hóa cao.
C. Đô thị hóa tự phát, kinh tế còn chậm phát triển.
D. Độ thị hóa có quy hoạch.
Câu 48: Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ là:
A. Trung và Nam Mĩ gắn liền với công nghiệp hóa
B. Trung và Nam Mĩ trình độ đô thị hóa cao
C. Trung và Nam Mĩ gắn liền với quá trình chuyển cư
D. Trung và Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh
Câu 49: Nguyên nhân dân cư thưa thớt ở Bắc Ca-na-da, vùng núi Cooc-đi-e, vùng đồng bằng A-ma-dôn, phía tây dãy An-det là do:
A. Dân cư chưa đến khai thác tài nguyên
B. Nguồn tài nguyên nghèo nàn
C. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt
D. Chính sách phân vùng dân cư
Câu 50: Giải thích vì sao người lai lại chiếm tỉ lệ lớn trong thành phần dân tộc ở Trung và Nam Mĩ?
A. Sự kết hợp huyết thống giữa các tộc người
B. Sự di cư, chuyển cư từ các vùng khác tới
C. Chính sách thu hút người lai của các quốc gia
D. Người lai là người bản địa lâu đời
Vì sao hiện nay nhiều nước thực hiện kế hoạch hóa gia đình
Vì dân số quá đông.
b. Vì tỉ lệ gia tăng dân số còn cao.
c. Vì mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống.
d. Cả 3 ý trên.
1. Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột từ nhưng năm 1950 của thế kì XX ở nhưng nước nào? Nguyên nhân? Hậu quả?
2. Vào thế kỉ XIX đô thị phát triển nhanh ở những nước nào
3. Đặc điểm khí hậu và các đặc điểm khác của môi trường ( thiên nhiên, đất, thực vật, sông ngòi) ở môi trường nhiệt đới
4. Cảnh sắc thiên nhiên, nhiều thảm thực vật như thế nào
5. Ảnh hưởng của dân số tới tài nguyên. Bùng nổ dân số ảnh hưởng xấu đến môi trường, kinh tế- xã hôi như thế nào
Tham khảo!
Câu 1:
Trung Quốc | |||
2 | Ấn Độ | ||
3 | Hoa Kỳ | ||
4 | Indonesia | ||
5 | Pakistan | ||
6 | Brasil | ||
7 | Nigeria | ||
8 | Bangladesh | ||
9 | Nga | ||
10 | México | ||
11 | Nhật Bản |
+ Đời sống được cải thiện, những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.Nguyên nhân:
+ Nhu cầu về lực lượng sản xuất: các quốc gia kém phát triển có nhu cầu về nguồn lao động chân tay cao.
+ Quan niệm lạc hậu: sinh nhiều con, tư tưởng trọng nam khinh nữ,...
- Hậu quả:
+ Tạo sức ép đối với các vấn y tế, giáo dục, nhà ở, việc làm, tài nguyên, môi trường,...
+ Kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội;
+ Gia tăng các tệ nạn xã hội,...
bn ơi mình lộn nhé!
sửa lại là:
Dân số thế giới tăng rất nhanh và đột ngột từ thập niên 1950, khi các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh
Tham khảo!
Câu 3:
Khí hậu môi trường nhiệt đới
Đúng như tên gọi của nó, khí hậu của môi trường này được đặc trưng bởi nhiệt độ cao quanh năm và trong một năm có thời kì khô hạn trong khoảng từ tháng 3 đến tháng 9. Thời kì khô hạn này sẽ càng kéo dài, biên độ nhiệt độ lớn hơn khi nằm ở vị trí gần chí tuyến.
20oC là nhiệt độ trung bình hàng năm. Khoảng thời gian Mặt Trời đi qua thiên đỉnh chính là thời kì nhiệt độ tăng cao. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 500 mm đến 1500 mm.
Đặc điểm của môi trường nhiệt đới
Bên cạnh điều kiện khí hậu, sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa và môi trường nhiệt đới thể hiện ở các đặc điểm khác như sinh vật, địa hình, sông ngòi và đất đai.
Sinh vật
Sinh vật của môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa thay đổi theo mùa. Vào mùa mưa, thực vật và động vật đều tươi tốt, thay đổi một cách linh hoạt. Ở những khu vực mưa nhiều, rừng cây có nhiều tầng và có một số cây rụng lá vào mùa khô. Ở những khu vực mưa ít có đồng cỏ cao nhiệt đới.
Nhìn chung, thảm thực vật thay đổi dần về phía hai chí tuyến, rừng thưa chuyển sang đồng cỏ nhiệt đới hay còn gọi là xavan, tiếp là vùng cỏ mọc thưa thớt trên mặt đất cùng với những đám cây bụi gai được gọi là nửa hoang mạc.
Địa hình, sông ngòi
Địa hình của môi trường nhiệt đới đa dạng, từ các vùng núi cao, đến vùng đồi, đồng bằng. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa nhờ quá trình phong hoá diễn ra mạnh mẽ.
Đất đai
Loại đất đặc trưng của môi trường này là đất Feralit. Do ở các miền đồi núi, trong mùa mưa, nước mưa thấm sâu xuống các lớp đất đá bên dưới, đến mùa khô, nước lại di chuyển lên trên mặt mang theo oxit sắt, nhôm tích tụ lâu ngày làm cho đất có màu đỏ vàng.
Nếu không được cây cối che phủ và quá trình canh tác không hợp lí, đất ở môi trường nhiệt đới gió mùa dễ bị xói mòn, rửa trôi và thoái hoá.
Những thuận lợi và khó khăn của môi trường nhiệt đớiThuận lợiVới nền nhiệt độ cao và nắng là điều kiện thuận lợi cho cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm.Ngoài ra, đối với hoạt động nông nghiệp còn có thể thực hiện các biện pháp tăng vụ, gối vụ, xen canh, thâm canh nhờ điều kiện nhiệt ẩm dồi dào.Các sản phẩm nông nghiệp ở môi trường nhiệt đới gió mùa luôn được đa dạng, là nguồn cung lớn trên toàn thế giới.
Dựa vào hình 11.3, nhận xét về tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị ở một số nơi trên thế giới.
- Nam Mĩ có tỉ lệ dân số đô thị cao nhất (79%).
- Tốc độ đô thị hóa của các châu lục và khu vực ( năm 2001 so với năm 1950) : Châu Á: 146,6% , Châu Âu: 30,4%, Châu Phi :120%, Bắc Mĩ: 17,2%, Nam Mĩ: 92,7%.
- So sánh tốc độ đô thị hóa giữa các châu lục và khu vực:
+ Châu Á có tốc độ đô thị hóa cao nhất
+ Bắc Mĩ có tốc độ đô thị hóa thấp nhất
Từ năm ... đến năm...dân số tăng... hơn so với các giai đoạn trước tăng được 1 tỉ người trong vòng 123 năm
Trong giai đoạn 1960-1999 dân số thế giới tăng nhanh thời gian tăng thêm 1 tỉ người chỉ mất trung bình ... năm
Theo dự báo trong giai đoạn 1999-2050 dân số thế giới vẫn tiếp tục gia tăng với tốc độ ... tuy chậm hơn so với giai đoạn 1960-1999
Từ đầu công nguyên đến thế kỉ XIX dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp là do...
Từ đầu thế kỉ XIX đến nay dân số thế giới tăng nhanh là do...