Câu 2:Lập công thức gồm hợp chất
1, 40% Ca, 12% C, 48% O - PTK: 100g/mol
2, 2,04% H, 32,7% S, còn lại là Oxi
3, 38,6% K, 13,9% N , còn lại là Oxi
Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 98g/mol và thành phần các nguyên tố là 2,04% H; 32,65%S, còn lại là Oxi . Xác định công thức hóa học của hợp chất A
Trong 1 mol hợp chất:
$n_H=\dfrac{98.2,04\%}{1}\approx 2(mol)$
$n_S=\dfrac{98.32,65\%}{32}\approx 1(mol)$
$n_O=\dfrac{98-2-32}{16}=4(mol)$
$\to CTHH:H_2SO_4$
: Lập CTHH và tính pTK của các hợp chất gồm:
a/ 38,8% Cl và còn lại là oxi
b/ 17,09% Ca, 1,71%H, 26,5%Pvà còn lại là oxi
a) CTHH: ClxOy
Có \(\dfrac{m_{Cl}}{m_O}=\dfrac{38,8\%}{61,2\%}\)
=> \(\dfrac{35,5.n_{Cl}}{16.n_O}=\dfrac{97}{153}=>\dfrac{n_{Cl}}{n_O}=\dfrac{2}{7}\)
=> CTHH: Cl2O7
PTK = 35,5.2 + 16.7 = 183 (đvC)
b) CTHH: CaxHyPzOt
Có mCa : mH : mP : mO = 17,09% : 1,71% : 26,5% : 54,7%
=> 40.nCa : 1.nH : 31.nP : 16.nO = 17,09 : 1,71 : 26,5 : 54,7
=> nCa : nH : nP : nO = 0,42725 : 1,71 : 0,8545 : 3,41875
= 1:4:2:8
=> CTHH: CaH4P2O8 hay Ca(H2PO4)2
PTK = 40.1 + (1.2 + 31.1 + 16.4).2 = 234 (đvC)
Lập CTHH các chất sau:
A) Al và O
B) Zn và Cl
C)H và S(II)
D) Fe(III) và nhóm OH
E) hợp chất khí A có thành phần trăm các nguyên tô (theo hối lượng) 5,88% H, 94,12%S.biết tỉ khối của khí A so với Hidro là 17.
F)hợp chất A có thành phần % các nguyên tố: 2,04% H, 32,65% S và còn lại là oxi.
G) hợp chất A có thành phần % các nguyên tố: 40% S còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của A là 80g
a)\(Al_2O_3\)
b)\(ZnCl_2\)
c)\(H_2S\)
d)\(Fe\left(OH\right)_3\)
a) Al2O3
B) ZnCl2
C) H2S
D) Fe(OH)3
e) H2S
F) H2SO4
G) SO3
Khi phân tích một hợp chất gồm 3 nguyên tố Fe, S, O
Người ta thất rằng %Fe = 28%, S = 24%, %O còn lại. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất, biết rằng hợp chất có 2 nguyên tử Fe.
2/ Sắt kết hợp với oxi tạo thành 3 hợp chất là FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hãy cho biết %O trong hợp chất nào là nhiều nhất.
2) \(\%m_{\dfrac{O}{FeO}}=\dfrac{16}{72}.100\approx22,222\%\\ \%m_{\dfrac{O}{Fe2O3}}=\dfrac{3.16}{160}.100=30\%\\ \%m_{\dfrac{O}{Fe3O4}}=\dfrac{64}{232}.100\approx27,586\%\)
Bài 1:
%mO=48%
M(phân tử)= (2.56)/28%=400(g/mol)
Số nguyên tử S: (24% . 400)/32= 3(nguyên tử)
Số nguyên tử O: (48% . 400)/16= 12(nguyên tử)
=> CTHH: Fe2(SO4)3
Câu 25: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 101 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 38,8% K, 13,9% N và còn lại là O. Công thức hóa học của X là: (Biết K:39, N:14, O: 16)
A. KNO3
B. KNO2
C. K2NO2
D. KN3O
chỉ mình cách làm nữa
Trong 1 mol X:
$n_K=\dfrac{101.38,8\%}{39}\approx 1(mol)$
$n_N=\dfrac{101.13,9\%}{14}\approx 1(mol)$
$n_O=\dfrac{101-14-39}{16}=3(mol)$
Vậy CTHH là $KNO_3$
$\to$ Chọn A
CTHH là : KxNyOz
\(\%K=\dfrac{39x}{101}\cdot100\%=38.8\%\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(\%N=\dfrac{14x}{101}\cdot100\%=13.9\%\)
\(z=\dfrac{101-39-14}{16}=3\)
\(KNO_3\)
Một hợp chất X có tỉ khối đối với khí hidro là 49 thành phần % theo khối lượng các nguyên tố của X là 2,04% H và 32,65%S, còn lại là oxi .Xác định công thức hóa học X
Gọi CTHH của X là: \(H_xS_y\)
\(\Rightarrow x:y=\dfrac{2,04\%}{1}:\dfrac{32,65\%}{32}=2,04:1,02=2:1\)
\(\Rightarrow CTHH:H_2S\)
Câu 2 (2,0đ): Một hợp chất X được tạo bởi N và O. Tỉ khối hơi của khí X đối với khí H2 là a) Fe2O3+ CO Fe + CO2 t 0 dA/h2 = 23.
a) Tính khối lượng mol phân tử chất X.
b) Lập công thức hóa học của X biết %mN = 30,43%, còn lại là oxi
a,Ta có:MX = 23.2 = 46 (g/mol)
b,Gọi CTHH của X là NyOz
=> mN = 46.30,43%=14 (g)=>y=14:14=1
=> mO = 46-14 = 32 (g) => z=32:16=2
Vậy CTHH: NO2
Hợp chất A gồm 3 nguyên tố hoá học là Kali,Nito,Oxi trong đó % khối lượng kali là 38,6% và khối lượng nito là 13,9%,còn lại là oxi tìm hợp chất A