cho a,b là hai số tự nhiên .chứng minh rằng nếu tích a.b là số chẵn thì luôn tìm được số nghuyên c sao cho a^2+b^2+c^2 là số chính phương
ace giải hộ cái
Cho hai số tự nhiên a,b.Chứng minh rằng nếu tích ab là số chẵn thì luôn tìm được số nguyên c sao cho a2+b2+c2 là một số chính phương
Cho 2 số tự nhiên a,b .chứng tỏ rằng nếu tích a.b chẵn thì bao giờ cũng tìm được 2 số tự nhiên c,d sao cho a mũ 2+b mũ 2+c mũ 2=d mũ 2
Cho a, b thuộc N. Chứng minh rằng nếu ab chẵn thì luôn tìm được số nguyên c sao cho
\(a^2+b^2+c^2\) là số chính phương
số chính phương là số bằng với bình phương của một số khác.
Do a, b là số chẵn nên ta xét 2 trường hợp: TH1: a chẵn, b lẻ => a2 + b2 = 4m + 1, khi đó chọn c có dạng 2m ta luôn có a2 + b2 + c2 = 4m2 + 4m + 1 = (2m + 1)2 (ĐPCM) TH2 : a, b chẵn => a2 + b2 = 4n, khi đó chọn c có dạng n-1 ta luôn có a2 + b2 + c2 = n2 + 2n + 1 = (n+1)2 (ĐPCM)
Cho a, b thuộc N. Chứng minh rằng nếu ab chẵn thì luôn tìm được số nguyên c sao cho \(a^2+b^2+c^2\) là số chính phương
cho a,b thuộc n chứng minh rằng nếu a.b chia hết cho 2 thì tìm được số c thuộc z sao cho a^2+b^2+c^2 là số chính phương giải dùm mình nhanh lên nha
cho a,b thuộc n chứng minh rằng nếu a.b chia hết cho 2 thì tìm được số c thuộc z sao cho a^2+b^2+c^2 là số chính phương
cho 2 số tự nhiên a và b.chứng tỏ rằng nếu tích ab chẵn thì luôn tìm được 2 số tự nhiên c và d sao cho a^2+b^2+c^2=d^2
Cho số tự nhiên a. Chứng minh rằng luôn tìm đc số tự nhiên b sao cho a.b+4 là số chính phương
đặt ab+4=x^2(xϵN)
→ab=x^2-4=(x-2)(x+2)
→b=\(\frac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}{a}=\frac{x-2}{a}.\left(x+2\right)\)
để b là số tự nhiên thì x-2 chia hết cho a
Ta chọn x-2=a
→b=a+4
Vậy với a ϵ N luôn tìm được số tự nhiên b sao cho ab+4 là số chính phương
Gỉa sử ab - 4 là x^2
Ta có
\(ab+4=x^2\)
\(\Rightarrow ab=x^2-2^2\)
\(\Rightarrow ab=\left(x+2\right)\left(x-2\right)\)
(+) Nếu a=x+2
=> b=x - 2
(+( Nếu a=x - 2
=> b=x+2
Vậy a ; b thỏa mãn \(\left(a;b\right)\in\left\{\left(x+2;x-2\right);\left(x-2;x+2\right)\right\}\) Với x là số tự nhiên
1 , Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên a , tồn tại số
tự nhiên b sao cho ab + 4 là số chính phương .
2 , Cho a là số gồm 2n chữ số1 , b là số gồm n + 1 chữ số , c là số gồm n chữ số 6 .
Chứng minh rằng a + b + c + 8 là số chính phương .
kết bạn vs mk nha và ai giải nhanh nhất thì mk sẽ tik cho luôn .
Bạn phân tích nhu mình vừa nãy thì sẽ có \(a=\frac{10^{2n}-1}{9}\) \(b=\frac{10^{n+1}-1}{9},c=\frac{6\left(10^n-1\right)}{9}\)
cộng tất cả vào ta sẽ có a+b+c+8 ( 8 =72/9) và bằng
\(\frac{10^{2n}-1+10^{n+1}-1+6\left(10^n-1\right)+72}{9}\)
phân tích 10^2n = (10^n)^2
10^(n+1) = 10^n.10 và 6(10^n-1) thành 6.10^n-6 và cộng 72-1-1=70, ta được
\(\frac{\left(10^n\right)^2+10^n.10+6.10^n-6+70}{9}\)
=\(\frac{\left(10^n\right)^2+10^n.16+64}{9}\)
=\(\frac{\left(10^n+8\right)^2}{3^2}\)
=\(\left(\frac{10^n+8}{3}\right)^2\)
vì 10^n +8 có dạng 10000..08 nên chia hết cho 3 => a+b+c+8 là số chính phương
bạn cho mik hỏi câu b thì b là số gồm n+1 c/s nào
câu b bạn phân tích a = (10000...0( có 2n cs 0) -1)/9
ph b và c tương tự trong đó c=(10000..0 ( có n cs 0) -1)/9*6