Nêu đầy đủ cấu trúc ngữ pháp: Thì tương lai gần(be going to)
đọc cấu trúc, ngữ pháp thì :
tương lai hoàn thành
quá khứ hoàn thành
quá khứ tiếp diễn
tương lai tiếp diễn
1.Thì tương lai hoàn thành(Future perfect):
Câu khẳng định: S+shall/will+have+past pariple.
Câu phủ định: S+shall/will+not+have+past pariple.
Câu nghi vấn: Shall/will+S+have+past pariple?
2.Quá khứ hoàn thành(Past perfect):
Câu khẳng định: S+had+past pariple.
Câu phủ định: S+had not+past pariple.
Câu nghi vấn: Had+S+past pariple?
3.Thì quá khứ tiếp diễn(Past progressive):
Câu khẳng định: S+was/were+verb+ing.
Câu phủ định: S+was/were+not+verb+ing.
Câu nghi vấn: Was/were+S+verb+ing?
4.Thì tương lai tiếp diễn(Future progressive):
Câu khẳng định: S+shall/will+be+verb+ing.
Câu phủ định: S+shall/will+not+be+verb+ing.
Câu nghi vấn: Shall/will+S+be+verb+ing?
S:subject(chủ ngữ).
Past pariple:quá khứ phân từ.
Shall:đi với chủ ngữ là I và we.
Will đi với tất cả các chủ ngữ.
Verb+ing: động từ có đuôi ing.
-CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT-
các bn ai có thể viết cấu trúc của thì tương lai gần ko ?? nêu rõ ràng nhất thì mình sẽ like cho nha !!! cảm ơn nhiều
S + tobe + going to + V
S + tobe not + going to + V
Tobee + S + going to + V
Cho mk hỏi bạn nào đã làm bài 45' môn Tiếng Anh lớp 7 (Unit1,2,3) thì cho mk biết chủ yếu làm về những phần nào(ngữ pháp, nghe, từ vựng)?Cấu trúc ra sao?Dễ hay khó?
Tiện thể giúp mk: THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE) LÀ GÌ LUN NHA!^^(Cách dùng?Cấu trúc ?Trạng từ thường gặp và ví dụ nhé)
CẢM ƠN!^^
Theo mình thì có cả 3 phần NP - N - TV (Bài kiểm tra của mình là kiểm tra chung 3 khối 6, 7, 8). Bao gồm thì HTĐ, HTHT, QKĐ (Không biết có thiếu không). Đề tiếng anh đối với 1 đứa ngu như mình thì nhìn vào rất dễ =))). Nó bao gồm bài nghe, khoanh từ thích hợp, sắp xếp từ, viết 1 đoạn văn,... Vì đây là đề chung nên mình không biết có giống với đề riêng không, tại 1 tuần nữa mình mới kiểm tra 1 tiết đề riêng.
tôi đã lam bài 45 p tiếng anh rồi . nó chủ yếu về phần ngữ pháp . mà bạn học ở trương nào
tương lai gần là dùng để diễn tả 1 kế hoạch,dự định cụ thể có tính toán in future ko xa.công thức:s+is/am/are+going to+v. dấu hiệu nhận bt : next week/month/year/day ,tômrow,in+thời gian
Cảm ơn nhé!
1)nêu cấu trúc, cách dùng, các nhận biết của thì tương lai đơn? Cho ví dụ
2)nêu cấu trúc, các dùng, các nhận biết cảu thì tương lai tiếp diễn? Cho ví dụ
help me mọi người
*Thì tương lai đơn:
(+) S+will +V
(-)S+won't +V
(?)Will+S+V?
Cách dùng: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết: tomorrow,next ...,at the future,to night........
*Thì tương lai tiếp diễn:
(+) S+will be+Ving
(-)S+won't be+Ving
(?)Will+S+be+Ving?
Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời điểm cụ thể ở tương lai
Dấu hiệu: at this time tomorrow ;
at this time next+... ;
at+thời gian cụ thể (9:00 a.m,3:00p.m,...)
Bài 1: Viết các câu dưới đây theo cấu trúc thì Tương lai tiếp diễn.
1. I’m going to watch television from 9 until 10 o’clock this evening.
So at 9.30 I ___________________________________________________
2. Tomorrow afternoon I’m going to play tennis from 3 o’clock until 4.30.
So at 4 o’clock tomorrow I _______________________________________
3. Jim is going to study from 7 o’clock until 10 o’clock this evening.
So at 8.30 this evening he ________________________________________
4. We are going to clean the flat tomorrow. It will take from 9 until 11 o’clock
So at 10 o’clock tomorrow morning _________________________________
5. Tom is a football fan and there is a football match on television this evening. The match begins at 7.30 and ends at 9.15.
câu hỏi như sau các bạn hãy cho mình biết các cấu trúc của thì hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn tương lai đơn tương lai gần quá khứ đơn
Mk chỉ trả lời htđ, httd, tlđ thôi còn tlg và qkđ thì bạn tự tìm hiểu ha!
HTĐ: Đối với đt thường:
Khẳng định: S + Ve/es + (O)
Phủ định: S + don't/doesn't + V(inf) +(O)
Nghi vấn: Do/ Does + S + V(inf) + (O) ?
Đối với đt tobe:
Khẳng định: S + be + ...
Phủ định: S + be + not + ...
Nghi vấn: Be + S + ...
HTTD:
Khẳng định: S + be + V-ing + ...
Phủ định: S + be + not + V-ing + ...
Nghi vấn: Be + S + V-ing + ...
TLĐ:
Khẳng định: S + will + V(inf)
Phủ định: S + won't + V(inf)
Nghi vấn: Will + S + V(inf)
Hiện tại đơn:
(+) S + V_s/es
(-) S + don't/doesn't + V(inf)
(?) Don't / Doesn't + S+ V(inf) ?
Hiện tại tiếp diễn:
(+) S + be + V_ing
(-) S + be + not + V_ing
(?) Be + S + V_ing ?
Tương lai đơn:
(+) S + shall/will + V(inf)
(-) S + shall/will + not + V(inf)
(?) Shall/Will + S + V(inf) ?
(Thể nghi vấn phủ định) Shall/Will + not + S + V(inf) ?
Quá khứ đơn:
(+)
Với động từ tobe: S + was/were
Với động từ thường: S + V_ed/V2
(-)
Với động từ tobe: S + was/were + not
Với động từ thường: S + didn't + V(inf)
(?)
Với động từ tobe: Was/Were + S ?
Với động từ thường: Did + S + V(inf) ?
Tương lai gần mk lật sách mãi ko ra, mk bỏ nhé!
(+) là thể khẳng định
(-) là thể phủ định
(?) là thể nghi vấn
Cấu ttrúc của thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diển
Cấu trúc thì tương lai gần.
Ai bít chỉ mik nha. Mik cảm ơn nhìu
- Cấu trúc thì hiện tại đơn:
Câu khẳng định
I / You / We / They + V + O
She / He / It + V(s/es) + 0
Câu phủ định
I / You / We / They + don't + V + O
She / He / It + doesn't + V + O
Câu nghi vấn
Does + He / She / It + V + O
Do + I / You / We / They + V + O
- Thì hiện tại tiếp diễn
Câu khẳng định
I + am + Ving + O
You / We / They + are + Ving + O
He / She / It + is + Ving + O
Câu phủ định
I + am not + Ving + O
You / We / They + are not + Ving + O
He / She / It + is not + Ving + O
Câu nghi vấn :
Am + I + Ving + O ?
Are + You / We / They + Ving + O ?
Is + He / She / It + Ving + O ?
- Thì tương lai đơn :
Câu khẳng định
S + will + V + O
Câu phủ định
S + won't + V + O
Câu nghi vấn :
Will + S + V + O ?
I decide (not go) .................... the university.I am going to travel
Chia thì tương lai đơn hoặc tương lai gần
Nêu đầy đủ thì tương lai đơn
1. Định nghĩa thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
2. Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn | Ví dụ về thì tương lai đơn |
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói | We will see what we can do to help you.( Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.) I miss her. I will go to her house to see her. ( Tôi nhớ cô ấy. Tôi sẽ đến nhà gặp cô ấy ) |
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời | Will you open the door? ( Anh đóng cửa giúp tôi được không) → lời yêu cầu. Will you come to lunch? ( Trưa này cậu tới ăn cơm nhé ) → lời mời Will you turn on the fan? ( Bạn có thể mở quạt được không ) → lời yêu cầu. Will you go to this party tonight? ( Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ )→ lời mời |
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ | People will not go to Jupiter before 22nd century.( Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. ) I think people will not use computers after 25th century. ( Tôi nghĩ mọi người sẽ không sử dụng máy tính sau thế kỷ 25 ) |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì tương lai đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + will + V(nguyên thể) CHÚ Ý: – I will = I’ll They will = They’ll – He will = He’ll We will = We’ll – She will = She’ll You will = You’ll – It will = It’ll Ví dụ: – I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.) – She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.) | S + will not + V(nguyên thể) CHÚ Ý: – will not = won’t Ví dụ: – I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.) – They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.) | Will + S + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t. Ví dụ: – Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?) Yes, I will./ No, I won’t. – Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?) Yes, they will./ No, they won’t |
5. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
– tomorrow: ngày mai
– Next day: ngày hôm tới
– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
– perhaps: có lẽ
– probably: có lẽ
* Định nghĩa về tương lai đơn :
- Thì tương lai đơn ( Future Simple ) là thì để diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai ( chưa có chính kiến trước )
* Cách dùng
- Thì tương lai đc dùng khi muốn nói về một sự vật , sự việc nào đó trog tương lai ( Nhưng chưa có chắn chắn hoàn toàn )
* Dấu hiệu :
in the future , tomorrow , in 2029 , .....
* Cấu trúc :
S + will / shall + V ( inf ) + Kthoigian trog tuong lai + ........ |
* Lưu ý : Shall chỉ dùng đc với : I ,we // Còn will thì dùng đc cho mọi chủ ngữ
I - Dạng thức của thì tương lai đơn
1. Khẳng định: S + will/’ll + V ….
Ví dụ:
- It’s raining. I’ll close the window. (Trời đang mưa. Tôi sẽ đóng cửa sổ lại.)
- I think it will rain tonight. (Tôi nghĩ đêm nay trời sẽ mưa.)
2. Phủ định: S + will not/won’t + V ….
Ví dụ:
- It’s sunny now. I won’t close the window. (Trời đang nắng. Tôi sẽ không đóng cửa sổ lại.)
- I think it will not rain tonight. (Tôi nghĩ đêm nay trời sẽ không mưa.)
3. Nghi vấn:
Will + S + V …?
Shall I/We + V …?
Ví dụ:
- It’s raining. Will you close the window? (Trời đang mưa. Bạn đóng cửa sổ vào được không?)
- Will it rain tonight? (Đêm nay trời có mưa không?)
II - Cách sử dụng của thì tương lai đơn
1. Diễn tả quyết định có tại thời điểm nói
Ví dụ:
A: I’m hungry. (Tôi đói.)
B: I will make you some noodles. (Tôi sẽ làm cho bạn một ít mì.)
2. Diễn tả những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn
(Sử dụng với động từ: think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), assume (cho rằng), believe (tin là), v.v.)
Ví dụ:
- I think the Brazilian team will win. (Tôi nghĩ rằng đội tuyển Brazil sẽ chiến thắng.)
- I hope it will snow tomorrow so that I can go skiing. (Tôi hi vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để tôi đi trượt tuyết.)
3. Diễn tả lời hứa
Ví dụ:
- I promise I will write to you every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho bạn mỗi ngày.)
- I will never tell anyone about this. (Tôi sẽ không nói với ai về việc này.)
4. Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.
Ví dụ:
- Be quiet or the teacher will be angry. (Hãy trật tự đi, không cô giáo sẽ nổi giận đấy.)
- Stop talking, or I’ll send you out. (Không nói chuyện nữa, nếu không tôi sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)
5. Diễn tả một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Will you)
Ví dụ:
- Will you help me, please? (Bạn có thể giúp tôi được không?)
- Will you pass me the salt, please? (Bạn có thể chuyển lọ muối cho tôi được không?)
6. Đề nghị giúp đỡ người khác (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall I)
Ví dụ:
- Shall I carry the bags for you, Mom? (Để con mang những chiếc túi này giúp mẹ nhé.)
- Shall I get you something to eat? (Tôi sẽ mang cho bạn thứ gì đó để ăn, được chứ?)
7. Đưa ra gợi ý (câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Shall we)
Ví dụ:
- Shall we play a board game? (Chúng ta chơi một trò cờ bàn nhé?)
- Shall we have Chinese food? (Chúng ta ăn đồ ăn Trung Quốc nhé.)
8. Hỏi xin lời khuyên (What shall I do? hoặc What shall we do?)
Ví dụ:
- I have a fever. What shall I do? (Tôi bị sốt rồi. Tôi phải làm gì bây giờ?)
- We’re lost. What shall we do? (Chúng ta bị lạc rồi. Chúng ta phải làm gì bây giờ?)
III - Một số trạng từ chỉ thời gian trong thì tương lai đơn.
tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), soon (sớm), next week (tuần sau), next month (tháng sau), as soon as (ngay khi), until (cho đến khi), when (khi)
Ví dụ:
Shall we go out tonight? (Chúng ta đi ra ngoài tối nay nhé.)
I will call you back soon. (Tôi sẽ gọi lại cho bạn sớm.)
She will be absent next week. (Tuần tới cô ấy sẽ vắng mặt.)
I will see you as soon as I finish the chores. (Tôi sẽ gặp bạn ngay khi tôi làm xong việc vặt trong nhà.)
He will wait until she comes home. (Anh ấy sẽ chờ cho đến khi cô ấy về nhà.)
He will knock on the door when he comes. (Anh ấy sẽ gõ cửa khi anh ấy đến.)
Học tốt :)