Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
ČŐŃŐŔ3Ď

Nêu đầy đủ cấu trúc ngữ pháp: Thì tương lai gần(be going to)

ReTrueOtaku
1 tháng 5 2019 lúc 10:10

1. Khẳng định:

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

2. Phủ định:

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

3. Câu hỏi:

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?


 


 

Nguyễn Ngọc Trâm Anh
1 tháng 5 2019 lúc 10:11

(+) S+ tobe+ going to+ V-ing

(-) S+ tobe not+ going to+ V-ing

(?) Tobe+ S+ V- Nguyên thể?

Yes, S+ tobe

No, S+ toben't

      ( am not)

CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. Khẳng định:

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”

                        V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- S = I + am = I’m

- S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s

- S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re

Ví dụ:

- I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)

- She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)

- We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

2. Phủ định: 

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)

Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

Ví dụ:

- I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

- She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)

- They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)

3. Câu hỏi:

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?

Trả lời:           Yes, S + is/am/ are.

                        No, S + is/am/are.

Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

            Yes, I am./ No, I’m not.

- Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)

            Yes, he is./ No, he isn’t.

4. Chú ý:

- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

            S + is/ am/ are + going

Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go

Ví dụ:

- I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)

Nguyễn Ngọc Trâm Anh
1 tháng 5 2019 lúc 10:13

(?) Tobe+ S + going to+ V- NGuyên thể

ReTrueOtaku
1 tháng 5 2019 lúc 10:13

thím kia Ctrl + C chắc lun __

T.Ps
1 tháng 5 2019 lúc 10:16

#)Trả lời :

- khẳng định ( + ) : S + is/am/are + going to + V

   - VD : I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)

- Phủ định ( - ) : S + is/am/are + not + going to + V

   - VD : I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)

- Nghi vấn ( ? ) : Is/am/are + S + going to + V

                  => Yes, S + is/am/are

                       No, S + is/am/are + not 

    - VD : 

Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)

            Yes, I am./ No, I’m not.

#)Chúc bn học tốt :D

ČŐŃŐŔ3Ď
1 tháng 5 2019 lúc 10:16

cảm ơn mọi người

Nguyễn Viết Ngọc
1 tháng 5 2019 lúc 10:17

CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG LAI GẦN

1. Khẳng định:

- Cấu trúc:

S + is/ am/ are + going to + V(nguyên mẫu)

- Trong đó:

S (subject): Chủ ngữis/ am/ are: là 3 dạng của “to be”V(nguyên mẫu): Động từ ở dạng nguyên mẫu

- Lưu ý:

S = I + am = I’mS = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’sS = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re

- Eg:

am going see a film at the cinema tonight.
(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)
She is going to buy a new car next week. 
(Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
We are going to Paris next month. 
(Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)

2. Phủ định:

- Cấu trúc

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên mẫu)

=> Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.

- Lưu ý

am not: không có dạng viết tắtis not = isn’tare not = aren’t

- Eg:

am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.
(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)
She isn’t going to sell her house because she has had enough money now.
(Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)
They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again.
(Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)

3. Câu hỏi:

- Cấu trúc

Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên mẫu)?

- Trả lời:

Yes, S + is/am/ are.No, S + is/am/are.

=> Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

- Eg:

Are you going to fly to America this weekend?
(Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)
Yes, I am./ No, I’m not.
Is he going to stay at his grandparents’ house tonight?
(Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.

4. Lưu ý

- Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:

S + is/ am/ are + going

- Chứ ta không sử dụng:

S + is/ am/ are + going to + go

- Eg:

am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
Darlingg🥝
1 tháng 5 2019 lúc 10:19

{+} S+tobe+động từ going to+V-ing

{-} S+tobe not +going to +V-ing

{?}tobe+S-V-Nguyên thể?

yes,S+tobe

No,S+toben"t

MAGICPENCILL 


Các câu hỏi tương tự
An Vlogs Channel The Sum...
Xem chi tiết
Dương Trần Quang Hoàng
Xem chi tiết
Võ Việt Khánh
Xem chi tiết
Vũ Thị Thu Hiền
Xem chi tiết
gaia bảo táp
Xem chi tiết
Nguyễn Dương Tùng Duy
Xem chi tiết
Trần yến nhi
Xem chi tiết
phạm hoàng anh thư
Xem chi tiết
Xem chi tiết