Bài 1 :Tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\), biết rằng lấy tử số cộng với 6, lấy mẫu số cộng với 14 được phân số mới bằng \(\frac{3}{7}\)
Bài 2 :Tìm phân số \(\frac{a}{b}\)sao cho \(\frac{a}{b}=\frac{198}{234}\) và a+ b = 72
Tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\)biết rằng lấy từ cộng với 6 lấy mẫu cộng với 14 thì được phân số mới bằng \(\frac{3}{7}\)
Ta có:
\(\frac{a+6}{b+14}=\frac{3}{7}\)
\(7\left(a+6\right)=3\left(b+14\right)\)
\(\Rightarrow7a+42=3b+42\)
\(\Rightarrow7a=3b\)
\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{3}{7}\)
Tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\) biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 được phân số mới bằng \(\frac{3}{7}\)
. Cho phân số \(\frac{23}{47}\) . Tìm số nguyên phải bớt đi đồng thời ở tử và mẫu của phân số đó để được phân số mới bằng \(\frac{7}{13}\)
2. Cho phân số \(\frac{a}{b}\)tối giản . Biết rằng nếu cộng tử với 6 , cộng mẫu với 14 thì được phân số mới bằng phân số đã cho
Các bn giúp mk với !
1) Khi bớt ở cả tử số và mẫu số của một phân số thì hiệu giữa mẫu số và tử số của phân số đó không thay đổi. Vậy hiệu giữa mẫu số và tử số là:
47 - 23 = 24
Coi tử số mới là 7 phần bằng nhau thì mẫu số mới là 13 phần như thế, hiệu là 24.
Hiệu số phần bằng nhau là:
13 - 7 = 6 (phần)
Giá trị 1 phần là:
24 : 6 = 4
Tử số mới là:
4 . 7 = 28
Số nguyên cần tìm là:
23 - 28 = -5
Đáp số: -5
1. Cho phân số \(\frac{23}{47}\) . Tìm số nguyên phải bớt đi đồng thời ở tử và mẫu của phân số đó để được phân số mới bằng \(\frac{7}{13}\)
2. Cho phân số \(\frac{a}{b}\) tối giản . Biết rằng nếu cộng tử với 6 , cộng mẫu với 14 thì được phân số mới bằng phân số đã cho
Các bn làm nhanh lên nhé
Bài 1:
Giải:
Gọi số nguyên đó là a ( \(a\in Z\) )
Theo bài ra ta có:
\(\frac{23-a}{47-a}=\frac{7}{13}\Rightarrow\left(23-a\right).13=7.\left(47-a\right)\)
\(\Rightarrow299-13a=329-7a\)
\(\Rightarrow13a-7a=299-329\)
\(\Rightarrow6a=-30\)
\(\Rightarrow a=-5\)
Vậy số cần tìm là -5
Tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\)biết cộng tử với 10, lấy mẫu cộng với 12 thì ta đc 1 phân số tối giản bằng\(\frac{5}{6}\)
theo đề bài ta có:
a+10/b+12=5/6
=>6*(a+10)=5*(b+12)
=>6a+60=5b+60
=>6a=5b
=>a/b=5/6
tìm phân số tối giản \(\frac{a}{b}\)biết rằng lấy từ cộng với 6 , lấy mẫu cộng với 14 thi duoc mot phan so bang \(\frac{3}{7}\)
Ta có: \(\frac{a+6}{b+14}\)= \(\frac{3}{7}\)
\(\Rightarrow\)7(a + 6) = 3(b + 14)
\(\Rightarrow\)7a + 42 = 3b + 42
\(\Rightarrow\)7a = 3b
\(\Rightarrow\)\(\frac{a}{b}\)= \(\frac{3}{7}\)
Tìm phân số tối giản a/b biết rằng lấy tử cộng với 6,lấy mẫu cộng với 14 thì được một phân số bằng 3/7
a/b thì cũng =3/7 thôi
Tìm phân số tối giản a/b biết rằng lấy tử cộng với 6, lấy mẫu cộng với 14 thì được một phân số bằng 3/7
Gọi phân số phải tìm là \(\frac{a}{b}\)Theo đề bài, ta có:
\(\frac{a+6}{b+14}=\frac{3}{7}\)
<=> 3.(b+14) = 7.(a+6)
<=> 3b + 42 = 7a + 42
<=> 3b = 7a
=> 3 = 7a : b
=> 3 : 7 = a : b
=> \(\frac{3}{7}=\frac{a}{b}\)
=> Phân số phải tìm là \(\frac{3}{7}\)
1.Tìm phân số tối giản\(\frac{A}{B}\),biết rằng nếu cộng thêm 8 vào tử số và cộng thêm 10 vào mẫu số thì được phân số mới bằng \(\frac{A}{B}\),.
2.Tìm phân số \(\frac{A}{B}\)lớn hơn 1,biết rằng nếu cộng thêm 2 vào tử số và nhân 2 với mẫu số thì được phân số mới bằng \(\frac{A}{B}\),.
3.Viết 5 phân số khác nhau,cho mỗi phân số lớn hơn \(\frac{5}{7}\)và bé hơn \(\frac{5}{7}\).
*Các bạn ghi rõ cách làm giùm mik nha!