Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí c3h6 và c4h8. toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình 1 đựng h2so4 đặc, bình 2 đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng binh 1 tăng 9g, bình 2 tăng m gam. Tính giá trị m ?
Đốt cháy hoàn toàn 14 gam một hợp chất hữu cơ Z, rồi dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm cháy lần lượt qua hai bình: bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nược vôi trong dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 9 gam và ở bình 2 xuất hiện 75 gam kết tủa. Biết 2,8 gam Z có thể tích đúng bằng thể tích của 1,4 gam khí nitơ ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Xác định CTPT của Z.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anken rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình1 đựng dd H2SO4 đặc và binh2 đựng dd nước vôi trong dư , thấy khối lượng binh1 tăng m gam va khối lượng bình 2 tăng (m+5,2) gam.Tính m??
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H6 và C3H8 (đktc) rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 tăng 22 gam. Xác định giá trị của m. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu
A. % VC2H6 = 66,67 %, %VC3H8 = 33,33 %, mH2O = 12,6 gam
B. % VC2H6 = 50 %, %VC3H8 = 50 %, mH2O = 12,6 gam
C. % VC2H6 = 45 %, %VC3H8 = 65 %, mH2O = 1,26 gam
D. % VC2H6 = 15 %, %VC3H8 = 85 %, mH2O = 1,26 gam
Bình 2 tăng 22 gam => mCO2 = 44 gam => nCO2 = 0,5 mol
C2H6 -> 2 CO2 + 3 H2O
C3H8 -> 3 CO2 + 4 H2O
Gọi nC2H6 = x mol, nC3H8 = y mol
x + y = 0,2 (1)
2x + 3y = 0,5 (2)
Nên: x = 0,1 mol, y = 0,1 mol
Vậy: % VC2H6 = 66,67 % => %VC3H8 = 33,33 %
mH2O = ( 3x + 4y ) . 18 = 12,6 gam
Câu 6. Dẫn 7,84 lít hỗn hợp khí metan và etilen (đktc) qua dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình Br2 tăng 4,2 gam.
a) Xác định %V mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
b) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
\(n_{hhkhí}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\\ m_{tăng}=m_{C_2H_4}=4,2\left(g\right)\\ n_{C_2H_4}=\dfrac{4,2}{28}=0,15\left(mol\right)\\ n_{CH_4}=0,35-0,15=0,2\left(mol\right)\\ \left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,15}{0,35}=42,85\%\\\%V_{CH_4}=100\%-42,85\%=57,15\%\end{matrix}\right.\)
PTHH:
C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,15 ------------------> 0,3
CH4 + O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2 -----------------> 0,2
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5 -------> 0,5
\(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Khi đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H,O có CTPT trùng CTDGN . Dẫn sản phẩm thu được qua bình 1 đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng nước vôi trong dư, thấy bình 1 tăng 5,4 gam; bình 2 tăng 26, 4 gam. có 50 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 13,6 gam. X có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH. Cho 4,7 gam X vào 100ml dung dịch NaOH 1 M . Cô cạn dung dịch thu được m gam rắn. Giá trị của m là?
Có lẽ đoạn đề ". có 50 gam... 13,6 gam." bị thừa bạn nhỉ?
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)=n_C\)
⇒ mC + mH = 0,6.12 + 0,6.1 = 7,8 (g) < 9,4 (g)
→ X gồm C, H và O.
⇒ mO = 9,4 - 7,8 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,6:0,6:0,1 = 6:6:1
Mà: CTPT của X trùng với CTĐGN.
→ X là C6H6O.
- X có pư với NaOH → CTCT: C6H5OH.
\(n_X=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\), \(n_{NaOH}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(C_6H_5OH+NaOH\rightarrow C_6H_5ONa+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được NaOH dư.
Chất rắn thu được sau cô cạn gồm: NaOH dư và C6H5ONa.
Theo PT: \(n_{NaOH\left(pư\right)}=n_{C_6H_5ONa}=n_{C_6H_5OH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = 0,05.40 + 0,05.116 = 7,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp x gồm metan và etilen sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư sau khi phản ứng kết thúc thấy 80 gam chất rắn và khối lượng bình nước vôi trong tăng M gam
a)Viết phương trình xảy ra
b)Tính thể tích và phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X
c)Tính M
Help me! Thanks<3
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{80}{100}=0,8mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow\left(t^o\right)CaCO_3+H_2O\)
0,8 0,8 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,5\\x+2y=0,8\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,5}.100=40\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-40\%=60\%\)
\(m_{tăng}=m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{CaCO_3}=0,8.\left(74+100\right)=139,2g\)
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là
A. 35,2
B. 9,6
C. 22
D. 6
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2; C2H4 và H2 trong bình kính với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là:
A. 6,0 gam
B. 9,6 gam
C. 22,0 gam
D. 35,2 gam
Đáp án C.
Định hướng tư duy giải
Ta có:
Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 2 H 4 và H 2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình (1) đựng H 2 S O 4 đặc, bình (2) đựng C a ( O H ) 2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng lên 14,4 gam. Khối lượng bình (2) tăng lên là
A. 35,2 gam
B. 22 gam
C. 24,93 gam
D. 17,6 gam