Tìm 2 số tự nhien a,b(a>b) biết rằng a+b=128 và UCLN(a,b)=16
tìm 2 số tự nhiên a và b biết a>b , a+b=128, UCLN(a,b)=16
Do ƯCLN(a; b)=16 => a = 16.m; b = 16.n [(m;n)=1; (m > n)]
Ta có: 16.m + 16.n = 128
=> 16.(m + n) = 128
=> m + n = 128 : 16 = 8
Mà m > n; (m;n)=1 => m = 7; n = 1 hoặc m = 5; n = 3
+ Với m = 7; n = 1 thì a = 16.7 = 112; b = 16.1 = 16
+ Với m = 5; n = 3 thì a = 16.5 = 80; b = 16.3 = 48
Vậy các cặp số (a;b) thỏa mãn đề bài là: (112;16) ; (80;48)
UCLN (a,b) - 6 nên a = 6a', b = 6b' và UCLN (a,b) = 1.
Theo đề bài a'b' = 63 =3.3.7
Do a > b nên a'>b'.' Chọn 2 số a' và b' có tích = 63, nguyên tố cùng nhau. a' > b' ta được.
a' | 63 | 9 |
b' | 1 | 7 |
Do đó.
a | 387 | 54 |
b | 6 | 42 |
tìm 2 số tự nhiên a,b biết rằng a+b=128 và ucln(a,b)=18
Do ƯCLN ( a, b ) = 18 => a = 18a' ; b = 18b' [ a', b' thuộc N* ; ( a', b' ) = 1 ]
Khi đó:
a + b = 128
=> 18a' + 18b' = 128
=> 18 ( a' + b' ) = 128
=> a' + b' = 7,1111.... không thuộc N - loại
Vậy không có số tự nhiên a và b cần tìm.
Tìm các số tự nhiên a,b biết UCLN ( a , b ) = 16 va a+ b = 128
Đặt a=16m , b=16n mà ƯCLN (m,n)=1 ( m, n thuộc N)
Ta có : a+b = 16m+16n=16(m+n)=128
=> m+n=128:16=8
Ta được m = 5 , n = 3 ; m = 7 , n = 1
Vậy : a = 80 , b = 48 ; a = 112 ; b = 16
Tìm 2 số tự nhiên a và b (a>b) Biết rằng a+b=128 và ƯCLN (a;b)=16
Vì ƯCLN ( a;b )=1\(\left\{{}\begin{matrix}a=16.m\\b=16.n\end{matrix}\right.\) ( m;n ∈ \(N\));(m;n)=1
Ta có : a+b=128
⇔ 16.m + 16.n = 128
⇔ 16.(m+n) = 128
⇔ m + n =128 : 16 = 8
Mà (m+n)=1⇔\(\left\{{}\begin{matrix}m=3\\n=5\end{matrix}\right.\)hoặc \(\left\{{}\begin{matrix}m=7\\n=1\end{matrix}\right.\)hoặc \(\left\{{}\begin{matrix}m=5\\n=3\end{matrix}\right.\)
Các cặp giá trị (a;b)tương ứng là ( 16;11;12 ) ; (48;80 ) ; ( 112;16 ) ;(80;48 )
tìm số tự nhiên a;b biết
a + b =128 ; ƯCLN(a;b) = 16
a.b = 4500; BCNN (a;b) = 300
UCLN(a;b)=6 ; BCNN(a;b) = 36
7a=11b; UCLN (a;b)=45
Tìm hai số tự nhiên a và b (a>b), biết rằng: a + b = 128 và ƯCLN (a,b) = 16
ƯCLN(a,b)=16
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=16k\\b=16f\end{matrix}\right.\)
a+b=128
=>16k+16f=128
=>k+f=128/16=8
a>b nên 16k>16f
=>k>f
mà k+f=8
nên \(\left(k,f\right)\in\left\{\left(7;1\right);\left(6;2\right);\left(5;3\right)\right\}\)
=>\(\left(a,b\right)\in\left\{\left(112;16\right);\left(96;32\right);\left(80;48\right)\right\}\)
mà ƯCLN(a,b)=16
nên \(\left(a,b\right)\in\left\{\left(112;16\right);\left(80;48\right)\right\}\)
giải bài toán sau tìm 2 số tự nhiên a và b biết rằng a+b=128 và ƯCLN(a,b)=16
Vì ƯCLN(a;b)=1 \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=16.m\\b=16.n\end{cases}\left(m;n\in N\right);\left(m;n\right)=1}\)
Ta có: a + b = 128
=> 16.m + 16.n = 128
=> 16.(m + n) = 128
=> m + n = 128 : 16 = 8
Mà (m;n)=1 \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m=1\\n=7\end{cases}}\)hoặc \(\hept{\begin{cases}m=3\\n=5\end{cases}}\) hoặc \(\hept{\begin{cases}m=7\\n=1\end{cases}}\) hoặc \(\hept{\begin{cases}m=5\\n=3\end{cases}}\)
Các cặp giá trị (a;b) tương ứng là: (16;112) ; (48;80) ; (112;16) ; (80;48)
vì ƯCLN(a,b) = 16 suy ra a = 16.m, b = 16.n (m,n) = 1
ta có a+b = 128
suy ra 16m+16n = 128
suy ra 16.(m+n) = 128
suy ra m+n = 128/16=8
m , n
1 7
3 5
7 1
5 3
m | |||||||
|
Ta có :a+b=128
Mà 16 là WCLN (a,b)
=>16.k+16.a=128
16.(k+a)=128
k+a =128:16
k+a =8
=>(k,a)\(\in\)tập hợp chứa pt 7,1,5,3
Chúc bn học tốt
tìm 2 số tự nhiên a và b biết rằng a+b=128 và ước chung lớn nhất của a và b =16
Tìm 2 số tự nhiên a,b( a lớn hơn b) biết UCLN(a,b)=16và a+b=128
Theo đề ta có :
ƯCLN(a;b) = 16 và a+b = 128
\(\Rightarrow\) a = 16.x ; \(b=16.y\)
\(ƯCLN\left(x;y\right)=1\)
\(a+b=16x+16y\)
\(\Rightarrow128=16\left(x+y\right)\)
\(\Rightarrow x+y=\frac{128}{16}=8\) biết x và y là 2 số nguyên tố cùng nhau mà a > b => x > y
nên ta có bảng sau :
x | 7 | 5 |
y | 1 | 3 |
a | 112 | 80 |
b | 16 | 48 |
Vậy : a=112 ;b=16 hoặc a =80 ; b=48