Câu 9: THế nào là tuyến nội tiết?Ngoại tuyến và nội tuyến như thế nào ?Nêu vai trò va tính chất của hoocmon?Kể tuyến nội tiết và ngoại tiết cho biết sản phẩm của chúng là gì?
Câu 3 Thế nào là bệnh tiểu đường ?Nguyên nhân đang đến bệnh tiểu đường?
Câu 4 Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ? kể tên các nội tiết và ngoại tiết có ở cơ thể người ? Nêu tính chất và vai trò của Hoocmon
Nêu vai trò của hoocmon tuyến giáp? So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?
- Vai trò của hooc môn tuyến giáp:
+ Tiết hoocmôn tirôxin có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của cơ thể
+ Tuyến giáp còn tiết hoocmôn canxitônin cùng với hoocmôn của tuyến cận giáp tham gia điều hòa canxi và phôtpho trong máu
Câu 1: Thế nào là cận thị, viễn thị. Nêu nguyên nhân và cách khắc phục của 2 tật mắt đó
Câu 2: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết (điểm giống và điểm khác).
Hãy kể tên 1 vài tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
Câu 3: Thế nào là tuyến pha ? Hãy chứng minh tuyến tụy, tuyến sinh dục là tuyến pha
Câu 1: Nêu ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khoẻ. Biện pháp để bảo vệ hệ thần kinh.
Câu 2: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Nêu vai trò và tính chất của hoocmon. Lấy VD minh hoạ.
1Giấc ngủ có ý nghĩa:
-Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể
-Bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên
-Khi ngủ các có quan giảm hoạt động
->Ngủ giúp phục hồi chức năng của hệ thần kinh và các hệ nội quan
Biện pháp vệ sinh hệ thần kinh
-Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày
-Giữ gìn tâm hồn thanh thản
-Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
2*Giống nhau :Các tê bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết
*Khác nhau
Tuyến ngoại tiết
-Chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động
VD:Tuyến nước bọt,tuyện lệ....
Tuyện nội tiết
-Chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích
VD:Tuyến yên ,tuyến giáp
bạn nhớ kẻ bảng nha (ở trên khác nhau mình ko kẻ bảng)
1. hệ nội tiết có vai trò gì?
2.Hệ nội tiết tác động như thế nào đến cơ quan đích.
3.Kể tên các tuyến ngoại tiết đã học?
refer
1.Hệ thống nội tiết là tập hợp các tuyến sản xuất hormone, điều chỉnh sự trao đổi chất, tăng trưởng và phát triển, chức năng mô, chức năng tình dục, sinh sản, giấc ngủ và tâm trạng.
2.Hệ thống nội tiết ảnh hưởng đến tim, xương và các mô phát triển, thậm chí cả khả năng sinh con. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc bạn có phát triển bệnh tiểu đường, bệnh tuyến giáp, rối loạn tăng trưởng, rối loạn chức năng tình dục và một loạt các rối loạn liên quan đến hormone khác.
3. mồ hôi, nước bọt, tuyến vú, tuyến lông mi, tuyến nước mắt, tuyến bã nhờn và chất nhầy.
Tham khảo
1.Hệ thống nội tiết là tập hợp các tuyến sản xuất hormone, điều chỉnh sự trao đổi chất, tăng trưởng và phát triển, chức năng mô, chức năng tình dục, sinh sản, giấc ngủ và tâm trạng.
2.Hệ thống nội tiết ảnh hưởng đến tim, xương và các mô phát triển, thậm chí cả khả năng sinh con. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc bạn có phát triển bệnh tiểu đường, bệnh tuyến giáp, rối loạn tăng trưởng, rối loạn chức năng tình dục và một loạt các rối loạn liên quan đến hormone khác.
3. mồ hôi, nước bọt, tuyến vú, tuyến lông mi, tuyến nước mắt, tuyến bã nhờn và chất nhầy
Câu 1 : Kể tên tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Câu 2 : tác dụng của các hoocmon tuyến nội tiết? Câu 3 : Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến giáp? Câu 4 : cấu tạo Hoocmon tuyến trên thận. Câu 5 : Kể tên các loại bệnh liên quan đến tuyến nội tiết.
Câu 1
- Các loại tuyến nội tiết là: tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến sinh dục.
- Tuyến ngoại tiết là: tuyến sinh dục, tuyến mồ hôi, tuyến tụy...
Câu 2
Tác dụng:
- Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
Phân biệt được tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. Cho ví dụ? Vai trò của tuyến tụy là gì?
refer
Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài. Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt... Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết (hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp...
TK - Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm (chất tiết) theo ống dẫn đến các cơ quan xác định hoặc đưa ra ngoài. Ví dụ: tuyến mồ hôi, tuyến nước bọt... - Tuyến nội tiết: Sản phẩm là các chất tiết (hoocmôn) tiết ra được ngấm thấm thẳng vào máu đưa đến cơ quan đích. Ví dụ: tuyến yên, tuyến giáp... --------------- Tuyến tụy là một phần của hệ thống tiêu hoá và hệ thống nội tiết. Nó làm cho enzyme phá huỷ và hấp thu thức ăn. Ngoài ra, nó cũng là tuyến sản xuất hormone insulin và glucagon. Những hormone này đều có chức năng giúp đảm bảo cơ thể có lượng đường thích hợp trong máu và tế bào.
1 a. Sự tạo thành nước tiểu diễn gồm mấy quá trình. Kể tên. b. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? 2. a. Da bẩn có hại nh¬ư thế nào? b. Da bị xây xát gây ra tác hại gì? 3. a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. b. Vai trò của tuyến yên. 4. a. Cơ quan nào sản xuất ra tinh trùng? Tinh trùng được sinh ra từ khi nào? b. Nêu đặc điểm của tinh trùng X và tinh trùng Y. 5. a. Tại sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương? b. Tại sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau quả tươi? 6. a. Viễn thị là gì? Viễn thị là do nguyên nhân nào? b. Cận thị là gì? Cận thị là do đâu? c. Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Cho một số ví dụ minh họa. 7. a. Liên hệ phòng tránh tật cận thị. b. Liên hệ người già thường mắc tật gì? Tại sao khi đọc sách lại thường phải đeo kính lão? CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC KÌ II- SINH HỌC 8 1 a. Sự tạo thành nước tiểu diễn gồm mấy quá trình. Kể tên. b. Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào? 2. a. Da bẩn có hại nh¬ư thế nào? b. Da bị xây xát gây ra tác hại gì? 3. a. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. b. Vai trò của tuyến yên. 4. a. Cơ quan nào sản xuất ra tinh trùng? Tinh trùng được sinh ra từ khi nào? b. Nêu đặc điểm của tinh trùng X và tinh trùng Y. 5. a. Tại sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương? b. Tại sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau quả tươi? 6. a. Viễn thị là gì? Viễn thị là do nguyên nhân nào? b. Cận thị là gì? Cận thị là do đâu? c. Thế nào là phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện? Cho một số ví dụ minh họa. 7. a. Liên hệ phòng tránh tật cận thị. b. Liên hệ người già thường mắc tật gì? Tại sao khi đọc sách lại thường phải đeo kính lão?
bn tách ra vs cách xuống dòng cho ng giải bài dễ nhìn nha
Điều nào sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là:
A. Là tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể
B. Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết
C. Là tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động của các tuyến nội tiết khác
D. Là tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất
Điều nào sau đây đúng khi nói về tuyến giáp là:
A. Là tuyến nội tiết lớn nhất cơ thể
B. Là tuyến pha: vừa nội tiết vừa ngoại tiết
C. Là tuyến nội tiết chỉ đạo hoạt động của các tuyến nội tiết khác
D. Là tuyến nội tiết tiết nhiều hoocmon nhất